Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 14: Thể bị động - Ôn thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 14: Thể bị động - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 14: Thể bị động - Ôn thi THPT Quốc gia
CHUYÊN ĐỀ 14: THỂ BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT 1. Đặc điểm khái quát - Câu bị động là câu có chủ ngữ là đối tượng của hành động được diễn tả trong động từ chính. - Câu bị động được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là tác nhân, hoặc khi người nói không biết tác nhân là ai/ cái gì. * Lưu ý: * Không phải cứ chủ ngữ là người thì là chủ động, Ví dụ 1: The kids were made to paint their own chủ ngữ là vật thì là bị động. room yesterday. (Bọn trẻ buộc phải tự sơn căn phòng của chúng ngày hôm qua). Trong ví dụ 1, chủ ngữ the kids (bọn trẻ) chỉ người và là đối tượng của hành động make (ép buộc). The village has changed a lot in the past five years. (Ngôi làng đã thay đổi rất nhiều trong vòng 5 năm qua). Trong ví dụ 2, chủ ngữ the village (ngôi làng) chỉ vật và là chủ thể của hành động change (thay đổi). Một số động từ KHÔNG thường dùng ở thể bị Ví dụ: The old man died after a long illness. (Cụ động: già đó đã chết sau một thời gian dài bệnh tật). + Nội động từ (những động từ không cần tân ngữ theo sau): appear (xuất hiện) happen (xảy ra) become (trở nên) hurt (đau) come (đến) occur (xảy ra) die (chết) run (chạy) exist (tồn tại) sleep (ngủ) take place (diễn ra)... + Một số ngoại động từ có tân ngữ đi kèm nhưng Ví dụ 1: They have a nice house. cũng không dùng ở thể bị động: (NOT: A nice house is had by them.) (Họ có một contain (chứa) like (thích) ngôi nhà rất đẹp). 2.3. Bảng thể bị động của động từ ở các thì cơ bản (The passive of verbs in basic tenses) Ghi chú: - Vpp = Verb [past participle]: Động từ ở dạng phân từ quá khứ. - [+] = Câu khẳng định. - [-] = Câu phủ định. - [?] = Câu nghi vấn. *Để biết thêm cấu trúc câu phủ định và nghi vấn của câu chủ động ở các thì khác nhau, xem chương về thì động từ. Các thì cơ bản Câu bị động & ví dụ Các thì đơn (simple tenses) [+] S + V(s/es + O [+] S + is/am/are + Vpp + (by O) [-] S + is/am/are + not + Vpp + (by O) [?] Is/am/are (not) + S + Vpp + (by O)? Hiện tại đơn Only humans produce emotional Emotional tears are produced only by (Present simple) tears. humans. (TA10, tập 1, tr.18) (Chỉ có con người mới tạo ra nước mắt cảm xúc.) [+] S + V-ed + O [+] S + was/were + Vpp + (by O) Quá khứ đơn They opened a new café last month. [-] S + was/were + not + Vpp + (by O) (Past simple) (Tháng trước họ đã mở một quán cà [?] Was/were (not) + S + Vpp + (by O)? phê mới.) A new café was opened last month. [+] S + will/shall + V-inf + O [+] S + will/shall + BE + Vpp + (by O) [-] S + will/shall + not + BE + Vpp + (by O) Tương lai đơn [?] Will/shall (not) + S + BE + Vpp + (Simple future) (by O)? We will reduce energy consumption Energy consumption will be reduced as as much as possible. much as possible. (TA7, tập 2, tr.42) (Giờ này ngày mai cô ấy đang chăm sóc bọn trẻ.) Các thì hoàn thành (perfect tenses) [+] S + have/ has + BEEN + Vpp + (by [+] S + have/ has + Vpp + O O) Hiện tại hoàn [-] S + have/has + not + BEEN + Vpp + thành (perfect) (by O) My parents have bought a new [?] Have/ has (not) + S + BEEN + Vpp motorbike. (Bố mẹ tôi vừa mua một + (by O)? chiếc xe máy mới.) A new motorbike has been bought. [+] S + had + Vpp + O [+] S + had + BEEN + Vpp + (by O) [-] S+ had + not + BEEN + Vpp + (by O) Quá khứ hoàn He had finished his report before 10 thành (Past p.m yesterday. [?] Had (not) + S + BEEN + Vpp + (by perfect) (Cậu ấy hoàn thành bản báo cáo O)? trước 10 giờ đêm hôm qua.) His report had been finished before 10 p.m. yesterday. [+] S + will + HAVE BEEN + Vpp + [+] S + will + have + Vpp + O (by O) [-] S + will + not + HAVE BEEN + Vpp Tương lai hoàn + (by O) thành [?] Will (not) +S + HAVE BEEN + Vpp (Future perfect) She will have finished her studying + (by O)? by the end of this year. (Cô ấy sẽ Her studying will have been finished hoàn thành việc học trước cuối năm.) by the end of this year. Be going to [+] S + be going to + V-inf + O [+] S + be going to + BE + Vpp + (by O) Be going to [-] S + be not going to + BE + Vpp + I am going to translate the email, so (by O) - Một số ngoại động từ có thể có hai tân ngữ theo sau. Khi đó, sẽ có một tân ngữ nhận tác động trực tiếp của hành động (tân ngữ trực tiếp - Odi) và một tân ngữ nhận tác động gián tiếp của hành động đó (tân ngữ gián tiếp - Oin). Các động từ này thường bao gồm: allow (cho phép) offer (đề xuất) send (gửi) ask (hỏi) pay (trả) show (chỉ ra, dạy) award (trao thưởng) promise (hứa) teach (dạy) give (đưa, tặng) refuse (từ chối) tell (kể) lend (cho mượn) sell (bán) write (viết) Chủ động: S + V + Odi + preposition + Oin He gave the police some information. (Anh HOẶC: S + V + Oin + Odi ấy cung cấp một số thông tin cho cảnh sát.) → Bị động Odi + be + Vpp + to + Oin HOẶC: (1) The police were given some Oin+ be + Vpp + Odi information. (Cảnh sát được cung cấp một số thông tin.) (2) Some information was given to the police. (Một số thông tin được cung cấp cho cảnh sát.) Lưu ý: Trong ví dụ trên, cả hai câu ở thể bị động đều diễn đạt đúng thông tin trong câu chủ động. Tuy nhiên, chủ ngữ ở câu (1) là the police (cảnh sát), chủ ngữ ở câu (2) là some information (một số thông tin) và là những đối tượng khác nhau được nhấn mạnh trong mỗi câu. 4. Bị động của động từ trần thuật Một số động từ có thể dùng với một trong hai câu trúc bị động với ý nghĩa tương đương với câu chủ động. Trong ví dụ trên, cả hai động từ ở mệnh đề chính (said) và mệnh đề phụ (was) cùng ở thì quá khứ đơn - Dùng (2) khi động từ trong mệnh đề phụ được Ví dụ: chia ở dạng thức tiếp diễn: The teacher thinks that the students are making a lot of progress. (Giáo viên nghĩ rằng các học sinh đang tiến bộ rất nhiều.) → The students are thought to be making a lot of progress. Trong ví dụ trên, ở câu chủ động, động từ trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. - Dùng (3) khi động từ trong mệnh đề phụ được Ví dụ: chia ở dạng thức hoàn thành, hoặc quá khứ đơn They reported that two people had been injured in trong khi động từ trong mệnh đề chính chia ở hiện the accident. (TA 9, tập 1, tr.53) (Người ta thông tại đơn: báo là hai người đã bị thương trong vụ tai nạn.) → Two people were reported to have been injured in the accident. Trong ví dụ trên, động từ ở mệnh đề phụ trong câu chủ động had been injured chia ở thì hoàn thành - Dùng (4) khi động từ trong mệnh đề phụ được Ví dụ: chia ở dạng thức hoàn thành tiếp diễn People say that the boy has been playing football since he was 5. (Mọi người nói rằng cậu bé chơi bóng đá từ khi 5 tuổi.) → The boy is said to have been playing football since he was 5. Trong câu trên, động từ ở mệnh đề phụ trong câu chủ động has been playing chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
File đính kèm:
chuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_14_the_bi_dong_on_th.pdf

