Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 11: Mệnh đề danh từ - Ôn thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 11: Mệnh đề danh từ - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 11: Mệnh đề danh từ - Ôn thi THPT Quốc gia
CHUYÊN ĐỀ 11: MỆNH ĐỀ DANH TỪ (NOUN CLAUSES) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT Mệnh đề là một nhóm từ bao gồm một chủ ngữ và một động từ. Mệnh đề có thể chia thành 2 dạng: Mệnh đề độc lập (Independent Clause) và Mệnh đề phụ thuộc (Dependent Clause). Mệnh đề độc lập (Mệnh đề chính) Mệnh đề phụ thuộc Là một câu hoàn chỉnh bao gồm chủ ngữ và động Không phải là một câu hoàn chỉnh mặc dù có cả từ. chủ ngữ lẫn động từ Ví dụ: Ví dụ: Where is she from? (Cô ấy đến từ đâu?) Where she is from (Nơi cô ấy đến từ) What do you think? (Bạn nghĩ gì vậy?) What I think (Điều tôi nghĩ) What do you do? (Bạn làm nghề gì vậy?) What I do (Điều tôi làm) How can we get that money back? (Làm sao chúng How we can get that money back. (Cách để chúng ta có thể lấy lại tiền?) ta có thể lấy lại tiền.) 1. Vị trí và chức năng của mệnh đề danh từ *Nếu đặt các mệnh đề phụ thuộc trên vào trong câu, ta có: (1) I don’t know where she is from. (Cô ấy đến từ đâu thì không ai rõ.) I don’t know where she is from S V O (2) What I think decides what I do. (Điều tôi nghĩ quyết định thứ tôi làm.) What I think decides what I do S V O (3) The problem is how we can get that money back. (Vấn đề là làm cách nào chúng ta có thề lấy lại số tiền đó.) The problem is how we can get that money back S V O → Mệnh đề danh từ là những mệnh đề đóng vai trò giống như một danh từ trong câu. Nó có thể đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau động từ thường để làm tân ngữ, hay sau động từ “to be” để làm bổ ngữ của câu. 2. Phân loại mệnh đề danh từ 2.1. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “Wh/H-” (từ để hỏi) Câu hỏi Mệnh đề danh từ → She asked me whether/ If she could tell her sister the secret between us. → She asked me whether to tell her sister the secret between us. (Cô ấy hỏi tôi liệu rằng có thể nói cho chị gái cô ấy biết bí mật của chúng tôi không.) 2.4. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” có thể được áp dụng ở các mẫu câu dưới đây: a. Động từ thường + mệnh đề “that” Ví dụ: * Agree that (đồng ý rằng) - He said that he had read that book since the * Believe that (tin rằng) previous weekend. * Know that (biết rằng) (Anh ấy nói rằng anh ấy đã đọc cuốn sách đó từ * Think that (nghĩ rằng) cuối tuần trước.) * Feel that (cảm thấy rằng) - I completely forgot that you couldn’t come on * Learn that (biết, hiểu rằng) Thursday. * Forget that (quên mất rằng) (Tôi hoàn toàn quên mất rằng bạn không thể tới * Understand that (hiểu rằng) vào thứ Năm.) * Remember that (nhớ là) - I don’t believe that he is telling the truth. * Say that (nói rằng) (Tôi không tin rằng anh ấy đang nói sự thực.) * Decide that (quyết định là) * Hope that (hi vọng rằng) * Lưu ý: Trong văn nói “that” có thể bị lược bỏ. b. Động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that” Ví dụ: Mệnh đề that thường được sử dụng sau tính từ chỉ - I’m glad that you came into my life. cảm xúc, trạng thái của một người. (Anh rất vui vì em đã bước vào cuộc đời anh.) * Be amazed that (kinh ngạc) - Although he didn’t practise much, he was * Be confident that (tự tin) confident that he would win the competition this * Be pleased that (hài lòng) year. * Be sorry that (xin lỗi) (Mặc dù cậu ấy không luyện tập nhiều, nhưng cậu * Be angry that (bực tức) tự tin rằng mình sẽ chiến thắng trong cuộc thi năm * Be glad that (vui) nay.) * Be proud that (tự hào) - Alice’s mom was very disappointed that Alice We need to talk more about_________for the summer vacation before July. A. why to choose B. how to make C. where to go D. when to use Hướng dẫn: Trước vị trí cần điền là giới từ about (về) nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ. Cả 4 phương án đã cho đều là mệnh đề danh từ, nên ta xét về nghĩa. A. why to choose (tại sao chọn) B. how to mate (làm như thế nào) C. where to go (đi đâu) D. when to use (khi nào sử dụng) Ta thấy phương án C phù hợp nhất với nghĩa của câu đã cho. We need to talk more about where to go for the summer vacation before July. (Chúng ta cần nói chuyện thêm về việc sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè trước tháng 7.) Chọn C. Câu 2. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013”) _________has been a topic of continual geological research. A. The continents formed B. If the continents formed C. How did the continents form D. How the continents were formed Hướng dẫn: Sau vị trí cần điền là động từ chính của câu has been nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ. Phương án A. The continents formed (S + V) không phải là một mệnh đề danh từ. Phương án C. How did the continents form (How + trợ động từ + S + V) không phải là một mệnh đề danh từ. Phương án B và D là mệnh đề danh từ, trong đó: B. If the continents formed (Liệu rằng các châu lục được hình thành) D. How the continents were formed (Việc các châu lục được hình thành như thế nào) Ta thấy danh từ continents (các châu lục) là đối tượng chịu tác động của hành động form (hình thành) nên câu phải ở hình thức bị động. Chọn D. Câu 3. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2012”) Note: He didn’t know_________or stay until the end of the festival. whether + to V A. how he came B. how did he come C. where he came D. where did he come 4. My friend wouldn’t tell me________his new car. A. how much he paid for B. how much did he pay C. he paid how much for D. how much did he pay for 5. Excuse me, would you please tell me when________submit our assignment? A. are we have to B. will we have to C. have we to D. we will have to 6. He asked me________. A. what the time was and whether was my watch right B. what the time was and whether my watch was right C. what was the time and whether my watch was right D. what was the time and whether was my watch right 7. After four hours of interrogation, the police officers finally figured out________. A. whose was behind bank robbery B. who behind the bank robbery was C. who was behind the bank robbery D. who the bank robbery was behind 8. Joe doesn’t know________after he graduates from college. A. what does he do B. what should he do C. what to do D. what will he do 9. Dorothy taught us________our listening skills. A. how to improve B. how should we improve C. how improve D. how can we improve 10. Can you tell him________the diamond necklace? A. where did Alice put B. where Alice put C. where does Alice put D. where can Alice put 11. Her mother wonders________. A. whether or not will she get married before July B. whether or not she will get married before July C. if or not she will get married before July D. whether will she get married before July or not 12. She doubts________to see her again. A. whether he will come B. if he comes C. if noise pollution D. how noise pollution can 24. ________wins the election this year has not yet been announced to the public. A. When B. What C. It D. Who 25. The fact________a K-pop boy band will be holding a live show in our city has attracted a lot of attention of the youth. A. is that B. that C. of D. what 26. ________get along with her mother-in-law or not is another matter. A. How to B. If to C. Whether she can D. Whether can she 27. According to the firefighters, it still wasn't clear________, but they believed that it might have started in the storeroom. A. where the fire started B. where did the fire start C. where started the fire D. where to start the fire 28. I can’t remember________. I’ll have to count them again. A. how many cakes I have made B. how many cakes have I made C. how many cakes will I make D. how many cakes I will make 29. I might be able to tell you________if I knew where on the map we are now. A. which road to take B. which road should we take C. which road takes us D. which road should take us 30. Can you tell me________ordering stationery? We need some more envelopes in our department. A. who to be responsible for B. whose responsibility is for C. who responsible is for D. who is responsible for III- Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings E.g. Something hit Jack hard in the neck. He didn’t know what it was. → Jack didn’t know what hit him hard in the neck. 1. He shared the problem in public. This was something that he should only talk with his family. → What he_____________________________________________________ 2. “I think we shouldn’t let our kids use mobile phone.” - “I totally agree with you.” → I totally_____________________________________________________
File đính kèm:
chuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_11_menh_de_danh_tu_o.pdf

