Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 10: Từ chỉ số lượng - Ôn thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 10: Từ chỉ số lượng - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 10: Từ chỉ số lượng - Ôn thi THPT Quốc gia
CHUYÊN ĐỀ 10: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG (QUANTIFIERS) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT Định nghĩa * Từ chỉ định lượng (quantifier) là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra số lượng của danh từ đó. Từ chỉ định lượng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Vị trí trong câu TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER) + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ (NOUN/ NOUN PHRASE) * Trước một danh từ: some books (một vài cuốn sách) * Trước danh từ được bổ nghĩa bằng một tính từ: some interesting books (một vài cuốn sách thú vị) * Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một trạng từ và một tính từ: some extremely interesting books (một vài cuốn sách vô cùng thú vị) * Chúng ta cũng có thể sử dụng từ chỉ định lượng như một đại từ (không kèm theo danh từ đằng sau): These books are old but some are still in good condition. (Some = some books) (Những cuốn sách này cũ rồi nhưng một số cuốn vẫn còn tốt) 1. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ đếm được ở hình thức số ít * Each (mỗi) Ví dụ: * Every (mỗi, mọi) - Each room has a bed and a desk. * Another (một cái khác) (Mỗi phòng đều có một chiếc giường và một chiếc * No (không) bàn.) - No room has a table. (Không phòng nào có bàn.) 2. Những từ chỉ định lượng theo sau là từ đếm được ở hình thức số nhiều. * Many (nhiều) Ví dụ: * Few/ A few (một vài, một ít) - A great number of students attend this course. * Several (một vài) (Rất nhiều học sinh tham gia khóa học này.) * A great number of (một số lượng lớn) - Several letters arrived this morning. (Một vài lá * The number of (số lượng) thứ đã tới vào sáng nay.) * No (không) - Both of the children like dancing. (Cả hai đứa trẻ * Each of (một trong những) đều thích nhảy.) Phân biệt some/ all/ most và some of/ all of/ most of: Theo ngay sau some/ all/ most là danh từ không Ví dụ 1: đếm được hoặc đếm được ở hình thức số nhiều. Most children like playing games. * Some + N: một vài, một số (chỉ số lượng không (Hầu hết trẻ em thích chơi trò chơi.) xác định) (Người viết ám chỉ trẻ em trên toàn thế giới nói * All + N: mọi (nói chung, dành cho nhiều hơn 2 chung) đối tượng) * Most + N: hầu hết (nói chung) Ví dụ 2: * Lưu ý: All cũng có thể đứng trước mạo từ (the), I have met most of the children in the đại từ chỉ định (this, that, these, those) hoặc tính neighborhood. từ sở hữu (my, your, his ...). (Tôi đã gặp hầu hết bọn trẻ trong khu dân cư này - Theo ngay sau some of/ all of/ most of là mạo từ rồi.) (the), đại từ nhân xưng đóng vai trò làm tân ngữ (Người viết ám chỉ riêng trẻ em trong khu dân cư (us, them, you), đại từ chỉ định (this, that, these, này - là một tập thể xác định.) those) hoặc tính từ sở hữu (my, your, his ...) sau đó mới tới danh từ đếm được hoặc không đếm được. * Some of +... + N: một vài, một số (chỉ một phần trong một tập thể xác định) * All of + ... + N: mọi (tất cả các đối tượng trong một tập thể xác định, dành cho nhiều hơn 2 đối tượng) * Most of + ... + N: hầu hết (chỉ một phần trong một tập thể xác định) * Lưu ý: Phân biệt most và almost Most Almost * Là từ chỉ định lượng * Là trạng từ * Có nghĩa là: hầu hết (= almost all) * Có nghĩa là: gần như (= nearly) * Cấu trúc: * Cấu trúc: Most + N Almost + V/ N/ Adj/ Adv/ Pronoun Most of + ... + N * Lưu ý: Theo sau almost là các đại từ bất định như: anybody (bất kì ai), anything * A great many = a lot of: rất nhiều Ví dụ: A great many teenagers want to move out when they reach 18. (Rất nhiều thanh thiếu niên muốn ra ở riêng khi họ 18 tuổi.) * Quite a few = many: nhiều Ví dụ: There are quite a few colorful flowers in your small garden. (Có nhiều bông hoa rực rỡ sắc màu trong mảnh vườn nhỏ của bạn.) * Only a few = few: rất ít Ví dụ: I have only a few books about history. (Tôi có rất ít sách lịch sử.) 6. Một số lưu ý với động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng. * No + danh từ số ít + động từ số ít Ví dụ: * No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều - No store is open today. (Không cửa hàng nào mở ngày hôm nay.) - No stores are open today. (Không cửa hàng nào mở ngày hôm nay.) * A number of + danh từ số nhiều + động từ số Ví dụ: nhiều - A number of secondary students attend this * The number of + danh từ số nhiều + động từ số contest. (Rất nhiều học sinh trung học tham gia ít cuộc thi này.) - The number of visitors to this destination increases rapidly. (Lượng du khách tới điểm du lịch này tăng lên nhanh chóng.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2017”) A recent survey has shown that________increasing number of men are willing to share the housework with their wives. A. a B. an C. the D. some Hướng dẫn: Ta có cấu trúc: A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều. A. some/ any B. much/ a few C. a little/ some D. little/ few 6. My daughter can make only a few sandwiches with__________flour left in that paper bag. A. so much B. so many C. so few D. the little 7. Nowadays__________women get university degrees. A. either B. every C. both D. many 8. I speak a few words of French. I don’t know__________French. A. many B. much C. little D. a little 9. Most of the young people will be there. __________the young people will be present. A. A lot of B. Nearly all C. Some D. Many 10. We haven’t had__________news from the disaster site since the earthquake. A. many B. quite a few C. much D. some 11. I will need__________information about the climate before I make a final decision. A. many B. a few C. little D. a little 12. I did not see__________seagulls soaring into the sky. A. some B. any C. no D. few 13. The__________of women earning Master’s Degrees has risen sharply in recent years. A. sum B. amount C. number D. addition 14. My mother gave me too__________money. I couldn’t even buy a piece of clothes at the end of the month. A. few B. much C. little D. many 15. Very__________people understand what he said. A. some B. little C. few D. any 16. __________of the candidates wants an opportunity to discuss his point of view. A. Each B. All C. Every D. Many 17. I had__________hope of getting home tonight because I realized that I had lost my way. A. little B. a little C. few D. a few 18. The situation was becoming worse and worse. __________projects had to be postponed. A. A lot of B. An amount of C. A little D. Few 19. “I feel a bit hungry.” - “Why don’t you have__________bread?” A. any B. some C. little D. a few 20. The living conditions in the district were very poor and there were__________doctors available. A. little B. a little C. few D. a few 6.Also, S’ve paid very_________attention to how_________rain we’ve had. 7. I’m afraid it’s rained_________times this summer, and that is why the grass is turning brown and dying. Farmers are very upset. 8. How_________good would it do if we watered the plants ourselves? 9. _________of the advice I have ever received from so-called “experts” has been useless. 10. They said that just_________help could make a big difference. 11. How_________money have you got in your account? 12. How_________people disagree with his idea? 13. I’m having_________of trouble passing my driving exam. 14. They feel so unhappy because there have been_________visitors to their restaurant this year. 15. We’re close to the project deadline, but there is still_________work to do. 16. Neither of them was at the meeting yesterday so they didn’t have_________ information about the new marketing strategy. 17. There aren’t_________books in the library. 18. I think he drank_________wine last night. He was almost unconscious. 19. This is a green city because_________people living here ride a bike to work. 20. He is an expert on languages, but he knows_________about mathematics.
File đính kèm:
chuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_10_tu_chi_so_luong_o.pdf

