Chuyên đề Sự chia hết của số nguyên - Bồi dưỡng HSG Toán 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Sự chia hết của số nguyên - Bồi dưỡng HSG Toán 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Sự chia hết của số nguyên - Bồi dưỡng HSG Toán 8

CHUYÊN ĐỀ: TÍNH CHẤT CHIA HẾT Tỉnh, thành phố Năm học HSG Thanh Chì 2018-2019 HSG Như Xuân 2020-2021 HSG Chuyên KHTN 2014-2015; HSG Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 2015-2016 HSG Vũng Tàu 2020-2021 HSG Bến Tre 2020-2021 HSG Ân Thi 2017-2018 HSG Nghi Lộc 2017-2018 HSG Lục Nam 2016-2017 Olympic Mỹ Đức 2018-2019 HSG Thành Phố Bắc Ninh 2020-2021 HSG Thuận Thành Bắc Ninh 2018-2019 HSG Gia Lâm 2020-2021 HSG Yên Phong Bắc Ninh 2016 HSG An Nhơn 2016-2017 HSG Chí Linh 2018-2019 HSG Phú Xuyên 2018-2019 1 tổng các chữ số đứng ở vị trí chẵn (kể từ trái sang phải) chia hết cho 11. 12. Đồng dư thức a) Định nghĩa: Nếu hai số nguyên a và b chia cho c ( c khác 0) có cùng số dư ta nói a đồng dư với b theo modun c , ký hiệu là a b mod c b) Một số tính chất: Với mọi a, b, c thuộc Z ta có: - a a mod m - a b mod m b a mod m - a b mod m ;b c mod m a c mod m - a b mod m ;c d mod m a c b d mod m - a b mod m ;c d mod m a.c b.d mod m - a b mod m an bn mod m 13. Phương pháp chứng minh quy nạp Muốn chứng minh một khẳng định An đúng với mọi n 1,2,3,... ta chứng minh như sau: - Khẳng định A1 đúng - Giả sử Ak đúng với k 1, ta cũng suy ra khẳng định Ak 1 đúng Kết luận: Khẳng định An đúng với mọi n 1,2,3,... 14. Chứng minh bằng phương pháp phản chứng Muốn chứng minh khẳng định P đúng ta làm như sau - Giả sử P sai - Từ giả sử sai ta suy ra điều vô lý - Điều vô lý đó chứng tỏ rằng P không sai, tức là P đúng. B. Bài tập và các dạng toán Dạng 1: Chứng minh quan hệ chia hết - Để chứng minh biểu thức A n chia hết cho số m, ta phân tích A n thành nhân tử, trong đó có 1 nhân tử là m A(n)m 3 Vậy n3 11n6 mn(m2 n2 ) mn (m2 1) (n2 1) = mn(m 1)(m 1) mn(n 1)(n 1) c) Ta có: 6 6 Vậy mn(m2 n2 )6 m3 5m m3 m 6m m(m 1)(m 1) 6m d) Ta có: 6 6 Vậy m3 5m6 . Bài 3: Chứng minh với mọi n lẻ thì a. A n2 4n 38 b. B n3 3n2 n 348 c. C n12 n8 n4 1512 d. D n4 10n2 9384 Lời giải a) Ta có: n2 4n 3 (n 1)(n 3) Vì n là số lẻ nên n 1 và n 3 là tích của hai số chẵn liên tiếp nên chia hết cho 8 b) n3 3n2 n 3 (n 3)(n 1)(n 1) n 2k 1 (n 3)(n 1)(n 1) 2k(2k 2)(2k 4) 8k(k 1)(k 2) 48(k N) Vì n lẻ, đặt 6 Vậy B n3 3n2 n 348 c) n12 n8 n4 1 (n8 1)(n4 1) (n4 1)2 (n4 1) (n2 1)2 (n2 1)2 (n4 1) 16. k k 1 .(n2 1)2 .(n4 1) 24.22.22.2 512 . 4 2 2 22 chan 2 chan 2 Vậy C n12 n8 n4 1512 d) Ta có: n4 10n2 9 (n4 n2 ) (9n2 9) n2 (n 1)(n 1) 9(n 1)(n 1) (n 3)(n 1)(n 1)(n 3) Đặt n 2k 1 k Z D (2k 2)2k(2k 2)(2k 4) 16k(k 1)(k 1)(k 2) D384 24 Vậy D n4 10n2 9384 Bài 4: Chứng minh rằng số A n3 (n2 7)2 36n5040,n N Lời giải 5 B16.24 384. Bài 8: Chứng minh rằng với mọi n lẻ thì A n8 n6 n4 n2 1152n N Lời giải Ta có: 1152 = 9.27 = 32.27 A n2 (n6 n4 n2 1) n2[(n4 n2 ) (n2 1] n2 (n2 1)(n4 1) n2 (n2 1)2 (n2 1) A [ n(n-1)(n+1)]2 (n2 1) A9(1) 3 9 Vì n lẻ nên n 1 và n 1 là 2 số chẵn liên tiếp có 1 số chia hết cho 4 tích 2 số chẵn chia hết cho 8, mặt khác n2 + 1 là số chẵn chia hết cho 2 A82.2 27 (2) Từ (1)(2) A27.32 (dpcm) Bài 9: Cho m, n là hai số chính phương lẻ liên tiếp. CMR: mn m n chia hết 192 Lời giải Đặt m (2k 1)2 ;n (2k 1)2 (k Z) A (m 1)(n 1) 2k 1 2 1 2k 1 2 1 (4k 2 4k)(4k 2 4k) 16k 2 (k 1)(k 1) Ta đi chứng minh A chia hết cho 64 và 3 A (k 1).k .k(k 1) A16.2.2 64; A 16k (k 1)k(k 1) A3 A64.3 192 2 2 3 Bài 10: Cho n là số tự nhiên, chứng minh rằng: n5 n4 7n3 5n2 n a. là số tự nhiên b. B n(n2 1)(3n 2)12 120 12 24 12 5 Lời giải n5 n4 7n3 5n2 n n5 10n4 35n3 50n2 24n n(n4 10n3 35n2 50n 24) a) 120 12 24 12 5 120 120 n(n 1)(n 2)(n 3)(n 4) 120 b) B n(n2 1)(3n 2) n(n 1)(n 1)(3n 2) 7 A 2n[1.3.5...(2n-1)]2nn N * Cách 2: Dùng phương pháp quy nạp toán học +) n 1 A(1) 221 +) Giả sử mệnh đề đúng với n k , tức là ta có: A (k 1)(k 2)...2k2k +) Ta đi chứng minh đúng với n k 1 A(k 1) (k 2)(k 3)...(2k 2) 2(2k 1).A(k)2.2k 2k 1(dpcm) Bài 15: Có bao nhiêu số có 5 chữ số, thỏa mãn: Chia hết cho 3 và có ít nhất 1 số 3 Lời giải Ta có: 30000 số có 5 chữ sô chia hết cho 3 (10000 đến 99999 có 90000 số, cách 3 số có 1 số chia hết cho 3) Ta đi đếm số các số chia hết cho 3 mà không chứa chữ số 3 nào Giả sử: abcde(a 0;0 a,b,c,d,e 9.a,b,c,d,e 3) có 8 cách chọn a, b, c, d có thể chọn 9 cách Ta có: a b c d e chia hết cho 3 a b c d3 e 0,6,9 Nếu a b c d3du1 e 2,5,8(du2) a b c d3du2 e 1,4,7(du1) Vậy có 3 cách chọn e. Suy ra có 8.9.9.9.3 = 17496 số chia hết 3 không chứa thừa số 3 Suy ra có: 30000 – 17496 = 12504 số thỏa mãn bài toán. Bài 16: Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số nguyên lẻ bất kỳ thì hết cho 8. Lời giải Gọi hai số nguyên lẻ bất kỳ là 2x 1 và 2y 1 x, y Z Ta có 2x 1 2 2y 1 2 4x2 4x 1 4y2 4y 1 4x x 1 4y y 1 chia hết cho 8. Bài 17: HSG Như Xuân, năm học 2020 - 2021 9 Ta có: n3 3n2 n 3 n3 n 3n2 3 n n2 1 3 n2 1 n n 1 n 1 3 n 1 n 1 n 1 n 1 n 3 Vì n lẻ nên.푛 = 2 + 1 ( ∈ 푍) Do đó n 1 n 1 n 3 2k 1 1 2k 1 1 2k 1 3 2k 2k 2 2k 2 8k k 1 k 1 Vì k k 1 k 1 là tích của ba số nguyên liên tiếp nên k k 1 k 1 chia hết cho 2 và 3 . Mà ƯCLN 2,3 1 nên k k 1 k 1 chia hết cho 6 , suy ra 8k k 1 k 1 chia hết cho 48. Vậy n3 3n2 n 3 chia hết cho 48 với mọi số nguyên lẻ n . Bài 21: HSG Nghi Lộc, năm học 2017 - 2018 Chứng minh rằng biểu thức A 75 42017 42016 ... 42 5 25 chia hết cho 42018 . Lời giải Đặt 42017 42016 ... 42 4 1 B Ta có 4B 42018 42017 ... 43 42 4 4B B 42018 1 B 42018 1 :3 Thay B vào A ta có: A 75 42018 1 :3 25 A 25.42018 42018 Vậy A chia hết cho 42018 . Bài 22: HSG Lục Nam, năm học 2016 - 2017 2 Chứng minh rằng n2 3n 1 1 chia hết cho 24 với n là số tự nhiên. Lời giải 2 B n2 3n 1 1 n2 3n 1 1 n2 3n 1 1 n n 3 n2 3n 2 11 B n 4 14n3 71n2 154n 120 n 4 n2 2n3 2n 8n3 8n 24n3 72n2 144n 120 n2 n2 1 2n n2 1 8n n2 1 24n3 72n2 144n 120 n2 1 n2 2n 8n n 1 n 1 24n3 72n2 144n 120 n 1 n 1 n n 2 8n n 1 n 1 24n3 72n2 144n 120 Ta có: n 1 n 1 n n 2 là tích bốn số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 3 và có tích 2 số chẵn liên tiếp nên chia hết cho 8 Mà 3,8 1 và 3.8 24 n 1 n 1 n n 2 24 n 1 n 1 n3 8 n 1 n 1 n24 24n3 72n2 144n 12024 B24 . Bài 25: HSG Gia Lâm, năm học 2020 - 2021 Chứng minh rằng a3b ab3 chia hết cho 6 với mọi số nguyên a và b . Lời giải Chứng minh rằng a3b ab3 chia hết cho 6 với mọi số nguyên a và b . Xét A a3b ab3 ab a2 1 ab b2 1 A ab a 1 a 1 ab b 1 b 1 Do a 1;a;a 1 là 3 số nguyên liên tiếp nên ab a 1 a 1 chia hết cho 6 Tương tự : b 1;b;b 1 là 3 số nguyên liên tiếp nên ab b 1 b 1 chia hết cho 6 Do vậy: A ab a 1 a 1 ab b 1 b 1 chia hết cho 6 Do đó: A a3b ab3 chia hết cho 6. Dạng 2: Sử dụng các công thức nâng cao 1. an bn a b a,b Z,a b,n N 2. an bn a b a,b Z,a b,n N (với mọi n lẻ) 3. an bn a b a,b Z,a b,n N (nếu n chẵn) Bài 1: Chứng minh rằng: 51 70 70 a. 2 17 b. 2 3 13 13
File đính kèm:
chuyen_de_su_chia_het_cua_so_nguyen_boi_duong_hsg_toan_8.docx