Chuyên đề Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu Toán 7
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu Toán 7

CHUYÊN ĐỀ 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC BÀI 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU Mục tiêu Kiến thức + Phân biệt được đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu. + Phát biểu được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Kĩ năng + Vận dụng được mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu trong bài tập. Trang 1 + Nếu là đường xiên thì cần so sánh hai hình chiếu của chúng (dựa vào giả thiết bài toán). + Nếu là hình chiếu của hai đường xiên thì cần so sánh hai đường xiên (dựa vào giả thiết bài toán). Bước 2. So sánh hai đoạn thẳng dựa vào định lí Vì AB AC nên HB HC. đường xiên – hình chiếu. Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho tam giác ABC AB AC , đường cao AH. Gọi M là điểm tùy ý trên đoạn thẳng AH. Chứng minh MB MC. Hướng dẫn giải Ta có BH, CH tương ứng là hình chiếu của hai đường xiên AB, AC trên đường thẳng BC. Vì AB AC nên BH CH. Mặt khác BH, CH tương ứng là hình chiếu của hai đường xiên BM, CM lên đường thẳng BC. Do BH CH nên BM CM. Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AB lấy hai điểm D, E sao cho AD DE EB. Chứng minh rằng CA CD CE CB. Hướng dẫn giải Xét trên cạnh AB, ta có AD DE EB AD AE AB. Vì CA AB nên AD, AE, AB tương ứng là hình chiếu của các đường xiên CD, CE, CB lên đường thẳng AB. Do AD AE AB nên CD CE CB. 1 Trang 3 Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh rằng BC AH AB AC AH BC. 2 Hướng dẫn giải Ta có AB AH, AC AH (đường xiên lớn hơn đường vuông góc) AB AC AH AH hay AB AC 2 AH . 1 Ta cũng có AB BH, AC CH (đường xiên lớn hơn đường vuông góc) AB AC BH CH hay AB AC BC. 2 BC Từ 1 và 2 ta có 2 AB AC 2 AH BC AB AC AH . * 2 Kẻ EF vuông góc với AC tại F. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BA BE ABE cân ở B BAE BEA . Mặt khác BAE AEF (cùng phụ với EAF ) nên BEA AEF AHE AFE (cạnh huyền – góc nhọn) AH AF (hai cạnh tương ứng). Do đó BC AH BE EC AH BA EC AF. Vì EC CF (đường xiên lớn hơn đường vuông góc) nên BC AH BA CF AF hay BC AH BA AC ** Từ * và ** suy ra điều phải chứng minh. Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Cho tam giác nhọn ABC có AB AC. Kẻ AH vuông góc với BC. Trên đoạn thẳng AH lấy điểm M. Chứng minh rằng Trang 5 a) Ta có AH BC AH là đường vuông góc còn AB là đường xiên AH AB. 1 Lập luận tương tự AC là đường xiên còn AH là đường vuông góc AH AC. 2 Từ 1 và 2 suy ra AH AH AB AC AB AC AH . 2 b) Ta có BH và CH tương ứng là hình chiếu của đường xiên AB và AC lên đường thẳng BC. Vì AB AC nên BH CH. Mặt khác BH và CH là hình chiếu của đường xiên MB và MC trên BC và BH CH nên MB MC. Câu 2. Ta có DH BD (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên); DK DC (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên); Suy ra DH DK BD DC hay DH DK BC. Câu 3. a) Xét tam giác ABH có AB là đường xiên, BH là đường vuông góc AB BH. Xét tam giác AKC có AC là đường xiên, CK là đường vuông góc AC CK. Do đó AB AC BH CK. b) Xét tam giác BHD có BH là đường vuông góc và BD là đường xiên nên BH BD (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên). Tương tự ta chứng minh được CK CD. Do đó BH CK BD CD hay BH CK BC. Trang 7
File đính kèm:
chuyen_de_quan_he_giua_duong_vuong_goc_va_duong_xien_duong_x.pdf