Chuyên đề Phương trình bậc 2 và ứng dụng hệ thức Viet - Toán 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Phương trình bậc 2 và ứng dụng hệ thức Viet - Toán 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Phương trình bậc 2 và ứng dụng hệ thức Viet - Toán 9
CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2
VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỨC VI-ÉT
3
tương đương
Dạng 12. Ứng dụng của hệ thức vi-et các bài toán số học 44
Dạng 13. Ứng dụng của hệ thức vi-et giải phương trình, hệ phương trình 46
Dạng 14. Ứng dụng hệ thức vi-ét chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức, tìm 51
GTLN và GTNN
Dạng 15. Vận dụng định lý vi-et vào các bài toán hàm số 54
Dạng 16. Ứng dụng địng lý Vi-ét trong các bài toán hình học 57
Bài tập rèn luyện tổng hợp 60
Hƣớng dẫn giải 68
Bài tập không lời giải 98
5
2.3 Trường hợp đặc biệt có thể nhẩm nhanh nghiệm:
Phương trình bậc 2 một ẩn: ax2 bx c 00 a
c
- Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm xx12 1; .
a
c
- Nếu a - b + c = 0 thì phương trình có nghiệm xx 1; .
12a
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Giải phƣơng trình bậc hai một ẩn
Thí dụ 1. Giải phương trình: mx2 2( m 3) x m 4 0 (m là tham số) (1)
a) Giải phương trình với m = 1.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c) Tìm m để tập nghiệm của phương trình có một phần tử.
Hƣớng dẫn giải
a) Với m = 1 ta có: xx2 4 3 0
Ta có: ' 22 1. 3 4 3 7
2 7 2 7
Do đó: xx12 2 7 ; 2 7
11
Khi m = 1 thì phương trình có nghiệm l|: xx12 2 7 ; 2 7
b) Điều kiện để phương trình có hai nghiệm ph}n biệt l|:
am 00 m 0 9
2 0 m
' 0 m 3 m m 4 0 2m 9 0 2
9
Vậy điều kiện để phương trình (1) có hai nghiệm ph}n biệt l|: 0 m
2
c) Để phương trình (1) chỉ có một phần tử thì hoặc (1) có nghiệp kép hoặc l| phương trình
bậc nhất.
2
Với m = 0 phương trình có dạng: 6xx 4 0
3
Với m ≠ 0 thì (1) l| phương trình bậc 2, có nghiệm kép khi:
2 2
' 0 m 3 m m 4 0 2 m 9 0 m (thỏa mãn m ≠ 0)
9
2
Vậy khi m = 0 hoặc m thì tập nghiệm của phương trình (1) có một phần tử.
9
7
Do đó phương trình luôn có nghiệm.
Nhận xét:
- Nếu ac ≤ 0 v| a ≠ 0 thì ≥ 0 chúng ta cũng có thể kết luận được phương trình
ax2 bx c 0 có nghiệm nghiệm.
- Nếu chỉ mỗi ac ≤ 0 chúng ta chưa thể kết luận được phương trình có nghiệm, chẳng hạn
với phương trình m2 x mx 10 có ac = - m2 ≤ 0 nhưng với m = 0 thì phương trình đó có
dạng 0x = 1 (vô nghiệm).
2. Nghiệm nguyên, nghiệm hữu tỷ của phƣơng trình bậc hai
Thí dụ 4. Cho phương trình x2 2 mx m 4 0 . Tìm m nguyên để phương trình có hai
nghiệm nguyên.
(Trích đề thi HSG tỉnh Quảng Bình năm học 2012-2013)
Hƣớng dẫn giải
Ta có: ' m22 m 4 m m 4
Để phương trình có nghiệm nguyên thì ' phải l| số chính phương.
Do đó:
m22 m 4 k k Z
4m22 4 m 16 4 k
2mk 1 2 42 15
2m 1 2 k 2 m 1 2 k 15
Do k2 luôn lớn hơn 0 nên không ảnh hưởng tới gi{ trị cần tìm của m ta giả sử k ≥ 0, khi đó
ta có: (2m – 1 + 2k) ≥ (2m – 1 – 2k).
Vì thế ta có c{c trường hợp sau:
2m 1 2 k 1 m 4
)
2m 1 2 k 15 k 4
2m 1 2 k 3 m 1
)
2m 1 2 k 5 k 2
2m 1 2 k 5 m 0
)
2m 1 2 k 3 k 2
2m 1 2 k 15 m 3
)
2m 1 2 k 1 k 4
9
n 3 0 -3
Thử lại c{ gi{ trị n = - 3, 0, 3 ta thấy đều thỏa mãi điều kiện phương trình có nghiệm
nguyên.
Vậy n = - 3, 0, 3 l| c{c gi{ trị cần tìm.
Thí dụ 5. Cho phương trình a(a + 3)x2 - 2x - (a + 1)(a + 2) = 0 (a l| tham số, nguyên).
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm hữu tỷ.
b) X{c định a để phương trình có c{c nghiệm đều nguyên.
(Trích đề Chuyên Phú Yên năm 2011-2012)
Hƣớng dẫn giải
a) Chứng minh phương trình luôn có nghiệm hữu tỷ:
- Với a(a+3) = 0 hay a = 0 hoặc a = -3:
Phương trình trở thành: -2x -2 = 0 có nghiệm là x = -1
- Với a(a+3) 0 hay a 0 và a -3 thì phương trình cho l| phương trình bậc hai.
a( a 3) x2 2 x ( a 1)( a 2) 0
a2 3 a x 2 2 x 1 a 2 3 a 0
a2 3 a x 1 x 1 2 x 1 0
2
x 1 a 3 a x 1 2 0
Nên phương trình cho có 2 nghiệm:
x1 1
(aa 1)( 2) 2
x 1
2 a( a 3) a ( a 3)
Vì a nguyên nên suy ra phương trình cho luôn có nghiệm hữu tỷ.
---------------------------
22
Cách khác: Nếu thí sinh tính ' (a 3 a 1) 0, a
Vì a nguyên nên ' aa2 3 1 là số nguyên
Vậy phương trình cho luôn có nghiệm hữu tỷ.
b) X{c định a để các nghiệm của phương trình đều là nghiệm nguyên:
- Nếu a = 0 hoặc a = -3: phương trình có 1 nghiệm nguyên x = -1.
- Nếu a 0, a -3 phương trình đã cho l| phương trình bậc 2, ta có:
11
x2 m 4 x m 5 0 1
x2 m 2 x m 1 0 2
Hƣớng dẫn giải
Giả sử x0 l| nghiệm chung của hai phương trình (1) v| (2), khi đó:
2
x00 m 4 x m 5 0 1
2
x00 m 2 x m 1 0 2
Trừ theo vế (1) v| (2) ta được:
2xx00 4 0 2
Thay x0 = 2 v|o hệ ta được: m = 1.
Thay m = 1 v|o phương trình (1) v| (2) ta được phương trình:
xx2 6 7 0 và xx2 4 3 0
hai phương trình trên có nghiệm chung l| 2.
Vậy m = 1 l| gi{ trị cần tìm.
Thí dụ 5. Cho hai phương trình:
x2 mx 1 0 3
x2 x m 04
Tìm gi{ trị của m để:
a) Hai phương trình có nghiệm chung.
b) Hai phương trình tương đương.
Hƣớng dẫn giải
a) Giả sử x0 là nghiệm chung của hai phương trình (3) v| (4), khi đó:
2
x00 mx 1 0 3
2
x00 x m 04
Trừ theo vế (3) v| (4) ta được:
x0 1
mx0 1 x 0 m 0 x 0 1 m 1 0
m 1
Thay x0 = 1 v|o hệ ta được: m = -2.
Thử lại:
13
3. Chứng minh trong một hệ các phƣơng trình bậc hai có ít nhất một phƣơng trình có
nghiệm.
Phƣơng pháp: Để chứng minh có ít nhất một phương trình bậc hai trong hệ phương trình
bậc hai có nghiệm ta chứng minh tổng c{c biệt thức delta lớn hơn hoặc bằng 0.
Thí dụ 5. Cho a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c = 6. Chứng minh rằng ít nhất một
phương trình sau có nghiệm:
x2 ax 1 0 1 ;
x2 bx 1 0 2 ;
x2 cx 1 0 3 .
Hƣớng dẫn giải
Ba phương trình lần lượt có:
2 2 2
1 a 4, 2 b 4, 3 c 4
2 2 2
Do đó: 1 2 3 abc 12
Theo bất đẳng thức AM-GM thì:
2 2 2
1 2 3 abc 12
abc2 4 2 4 2 4 24
2 2abc 2 2 2 2 24
4 abc 24
4 abc 24
4.6 24
0
Do đó: 1 2 3 0. tổng 3 biệt số delta của 3 phương trình bằng lớn hơn 0 nên có ít
nhất một biệt số delta lớn hơn bằng 0.
Vậy trong 3 phương trình có một phương trình có nghiệm.
Thí dụ 5. Cho hai phương trình x2 6 ax 2 b 0 và x2 4 bx 3 a 0 với ab, l| c{c số
thực. Chứng minh nếu 3ab 2 2 thì ít nhất một trong hai phương trình đã cho có
nghiệm.
(Chuyên Tây Ninh năm 2019-2020)
File đính kèm:
chuyen_de_phuong_trinh_bac_2_va_ung_dung_he_thuc_viet_toan_9.pdf

