Chuyên đề Phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau - Hình học Lớp 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau - Hình học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau - Hình học Lớp 11
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 1. Phương pháp giải: Phương pháp 1: Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn vuông góc chung Ta có các trường hợp sau đây: a) Gải sử a và b là hai đường thẳng chéo nhau và không vuông góc với nhau. Cách 1: - Dựng mặt phẳng chứa a và song song với b . - Lấy một điểm M tùy ý trên b dựng MM tại M . - Từ dựng bb cắt a tại A . - Từ A dựng AB MM cắt b tại B . Ta có d a, b AB . - Tính độ dài đoạn thẳng AB . Cách 2: - Dựng mặt phẳng a tại O , cắt b tại I . - Dựng hình chiếu vuông góc của là b trên . - Trong mặt phẳng , vẽ OH b tại Hb . - Từ H dựng đường thẳng song song với cắt b tại B . - Từ dựng đường thẳng song song với OH cắt a tại A . - Khi đó . - Tính độ dài đoạn thẳng . b) Gải sử và là hai đường thẳng chéo nhau và ab . - Ta dựng mặt phẳng chứa a và vuông góc với b tại B . - Trong mặt phẳng dựng BA a tại A . 1 | Phương pháp: Gọi là mặt phẳng đáy, Ba . Trong mặt phẳng kẻ đường thẳng b đi qua B và song song với đường thẳng b . Gọi là mặt phẳng đi qua đường thẳng a và đường thẳng b . Khi đó b d a, b d b , 1 . Chọn điểm Sa , kẻ SA tại A . Chọn điểm Mb và gọi I AM b (chọn B sao cho tính IM, IA dễ nhất). IM Suy ra d b,,., d M d A . IA Bài toán trở thành tính khoảng cách dA , . c. Bài toán 3: Hai đường thẳng ab, chéo nhau và không vuông góc với nhau, không có đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đáy. Với bài toán này ta thường dùng một trong hai phương pháp sau: Phương pháp 1: Dựng đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó và tính độ dài đoạn vuông góc chung. Phương pháp 2: Chuyển về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 3. Các dạng bài tập khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: Bài toán 1: Hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc Bài 38 Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , ; vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và . Lời giải Ta có AC SA, AC AB suy ra AC SAB . Trong tam giác SAB dựng AH SB . 3 | Bài 40 Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh 2a, , tạo với đáy một góc . Tính khoảng cách giữa và . Lời giải Nhận xét AB () SAD Kẻ AH () SD d(,) AB SD AH S H D A B C +) Tính AH Có SA AB.tan 450 2 a Xét tam giác vuông SAD có AH là đường cao 1 1 1 AH a 2 AH2 SA 2 AD 2 Vậy d( AB , SD ) a 2 . Bài 41 Cho hình chóp đều , là tâm đáy, , . Tính khoảng cách giữa hai đường thằng và . Lời giải S H D A O I B C Giả thiết có SO () ABCD 5 | a .a DN.5 DC a ID.. NC DN DC ID 2 . NC a 5 5 2 a5 a 5 3 a 5 MI DM ID 2 5 10 35a d SM; CN 10 Bài 43 Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , , , mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng . Biết , . Gọi H là chân đường cao hạ từ S xuống đáy ABC. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng và . Lời giải S B B H K A Trong SBC , kẻ SH BC tại H . Ta có SBC ABC nên SH ABC . Ta có SBH vuông tại H có: SH SB.sin 30 a 3 ; BH SB.cos30 3 a ; HC BC BH 43 a a a . Trong ABC , kẻ HK AC, K AC . Vì SH ABC SH HK HK SH Do HK d SH; AC . HK AC Xét 2 tam giác vuông CHK và CBA: 7 | 13 13 15 3 3 3 d(,( B SAD )) .(,( d H SAD )) . . 10 10 13 2 Bài 45 Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . cắt tại tạo với mặt đáy một góc bằng . vuông góc với mặt với là trung điểm . Tính ? Lời giải Ta có d( AB , SD ) d AB , SDC d A, SDC . d A, SDC AC 4 . Mặt khác d H, SDC HC 3 1 Có AC 4 a 2 AH AC a 2 SH AH .tan 60 a 6. 4 3 HI AD3. a 4 Ta có d H, SDC HK . 1 1 1SH . HI 3 10 a 2 2 2 HK . HK SH HI SH22 HI 5 4 3 10aa 4 10 d(A,( SDC )) . . 3 5 5 4 10a d(,). AB SD 5 9 | BDAC Ta có: B D COO C CB D COO C B D CC Lại có CB D COO C CO . Trong CC O hạ C H CO C H CB D d BD; CD C H 1 1 1 1 1 5 25a Khi đó: CH . C H2 CC 2 C O 2 2a 2 a 24 a 2 5 Bài 48 Cho hình lăng trụ đều có tất cả các cạnh bằng . Tính theo khoảng cách giữa hai đường thẳng và . Lời giải A' C' B' A C M B Gọi M là trung điểm của BC . a 3 Do ABC là tam giác đều cạnh a nên ta có AM và AM BC (1). 2 Mặt khác ta lại có ABC. A B C là lăng trụ đều nên AA ABC AA AM (2). Từ (1) và (2) ta có AM là đoạn vuông góc chung của AA và BC . a 3 Vậy d AA , BC AM . 2 Bài 49 Cho hình lăng trụ đứng , vuông cân tại , , , là trung điểm của , điểm thỏa mãn . Tính khoảng cách giữa và . Lời giải 11 | Vì B M ACC A nên BMMC CM B vuông tại M . IJ CI CI Dễ thấy CJI” CM B (g-g) IJ. B M . B M CB CB Ta có CI là đường cao của tam giác vuông MCN 1 1 1 1 1 5 a CI . 2 2 2 2 2 2 CI CM CN a a a 5 2 ABC vuông cân tại B , AC 2 a BC a 2 . Trong tam giác vuông BB C , có: 2 2 CB 2 BC 2 BB 2 a2 2 a 6 a2 CB a 6 . 1 ABC vuông tại B , BM là trung tuyến nên B M A C a . 2 a aa30 IJ 5 . a . a 6 30 30 a 30 Vậy d MN, CB . 30 Ví dụ 50 Cho hình lăng trụ đứng đáy là hình thoi có cạnh góc thỏa mãn , cạnh bên . Gọi là trung đểm của các cạnh của các cạnh , và . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và . Lời giải Ta có: AMBKBK// //( AMN ) d (MN;BK) dBK ( ;(AMN)) dB (;(AMN)) 13 |
File đính kèm:
- chuyen_de_phuong_phap_tinh_khoang_cach_giua_hai_duong_thang.pdf