Chuyên đề Phương pháp dạy từ vựng môn tiếng Anh Lớp 10 trong trường THPT

docx 82 trang thanh nguyễn 06/11/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Phương pháp dạy từ vựng môn tiếng Anh Lớp 10 trong trường THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Phương pháp dạy từ vựng môn tiếng Anh Lớp 10 trong trường THPT

Chuyên đề Phương pháp dạy từ vựng môn tiếng Anh Lớp 10 trong trường THPT
 1
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TỔ TIẾNG ANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
 PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ VỰNG MƠN TIẾNG ANH LỚP 10
 TRONG TRƯỜNG THPT
 I. Mơ tả giải pháp
 1. Hiện trạng.
 Đất nước ta đang trên đường đổi mới, hướng tới cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, bởi 
 vậy đặt ra một yêu cầu tất yếu: tồn cầu hĩa và hội nhập quốc tế về giáo dục, vì vậy việc học 
 tiếng Anh để hội nhập với các nước trên thế giới là rất quan trọng.
 Chương trình tiếng Anh ở bậc THPT đã thể hiện những quan điểm rất mới về phương 
 pháp dạy và học ngoại ngữ. Đặc điểm cơ bản của phương pháp mới này là: Dạy tiếng Anh 
 theo quan điểm giao tiếp, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong các 
 hoạt động học, từ đĩ giúp các em yêu thích bộ mơn tiếng Anh, cĩ hứng thú học tiếng Anh hơn.
 Trong chương trình sách giáo khoa tiếng Anh từ lớp 10, ở mỗi đơn vị bài học đều cĩ các từ 
 mới mà giáo viên cần khai thác cho học sinh, giúp học sinh hiểu được nội dung bài học đĩ. Từ 
 vựng là một trong những phần quan trọng giúp học sinh phát triển các kĩ năng nghe, nĩi, đọc 
 và viết. Một thực trạng nhức nhối từ lâu đối với các giáo viên dạy Tiếng Anh ở vùng nơng 
 thơn hiện nay là tình trạng học sinh học Tiếng Anh khơng hiệu quả , khơng nhớ từ vựng đã 
 học nên dẫn đến tình trạng ít cĩ học sinh hứng thú đối với bộ mơn Tiếng Anh, khơng thấy 
 được tác dụng thiết thực của mơn học, khơng yêu thích bộ mơn và chưa cĩ một phương pháp 
 học tập hiệu quả. Từ đĩ dẫn tới một thực trạng phổ biến là học sinh học bộ mơn một cách đối 
 phĩ, thiếu sáng tạo, học xong khơng nhớ từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để giao tiếp. Kết quả 
 học tập bộ mơn kém, các kĩ năng nghe, nĩi, đọc, viết đều khơng tốt. Khi buộc phải nĩi, viết 
 học sinh rất lúng túng trong cách dùng từ, đặt câu, thậm chí dùng những từ,cấu trúc ngữ pháp 
 như dùng Tiếng Việt hết sức ngơ nghê. Một số học sinh khơng hiểu gì hoặc hiểu hồn tồn sai 3
Nhận thức rõ vẫn đề này nên ngay từ đầu năm học, tơi thường hướng dẫn cho các em học sinh xây 
dựng hoạt động học tập ở trường và ở nhà. Cụ thể như sau:
Tơi thường yêu cầu các em học sinh phải chuẩn bị trước từ vựng ở nhà để đến lớp các em chủ 
động trong việc tiếp thu kiến thức mới, giúp các em ghi nhớ được vốn từ vựng một cách nhanh 
chĩng và dễ dàng hơn.
Bên cạnh đĩ là một giáo viên trực tiếp giảng dạy tơi luơn trăn trở suy nghĩ làm sao để cĩ thể giúp 
học sinh ghi nhớ từ vựng dễ dàng. Để làm được điều đĩ thì ngay từ bước giới thiệu từ mới bản 
thân tơi cũng đã áp dụng tất cả các thủ thuật giới thiệu từ: Dùng trực quan, tranh ảnh, vật thật, tình 
huống.. .tránh dạy từ bằng hình thức chép một loạt từ lên bảng rồi cho học sinh đọc, chép. Tuy 
nhiên để học sinh khắc sâu và cĩ thể sử dụng từ vựng một cách linh hoạt thì cần phải cĩ những 
phương pháp rèn luyện từ vựng một cách hiệu quả. Những suy tư và trăn trở ấy đã
thơi thúc tơi tìm ra những phương pháp mới, gần gũi, cuốn hút và vơ cùng hiệu quả đối với học 
sinh.
II. Một số phương pháp dạy từ vựng
1. Tranh ảnh
Phương pháp dễ dàng và phổ biến nhất đĩ là dùng tranh ảnh. Giáo viên cĩ thể vẽ phác họa 
hoặc trưng bày những bức tranh liên quan đến từ cần dạy và đặt các câu hỏi gợi mở để dạy từ. 
ví dụ để dạy từ “chicken” giáo viên treo bưc tranh con gà lên bảng và hỏi cả lớp “what’s 
this?”.
2. Đồ vật, Cơ thể
Giáo viên cĩ thể sử dụng các đồ vật trong lớp hoặc mang tới lớp, giáo viên cĩ thể sử dụng các 
hành động, cử chỉ, điệu bộ. Bản thân giáo viên và học sinh luơn là nguồn trực quan sinh động 
mà nếu khéo léo vận dụng sẽ đem lại hiệu quả tích cực gây hứng thú cho người học và người 
học nhớ từ nhanh, nhớ được lâu hơn. Ví dụ khi dạy các từ như sách, vở, cặp, bút giáo viên cĩ 
thể chỉ vào những đồ vật này và đặt câu hỏi “what’s this?” hoặc khi dạy về các bộ phận trên cơ 
thể giáo viên cĩ thể chỉ vào những bộ phận đĩ của mình hoặc của học sinh để dạy.
3. Video
Khi dạy các từ ngữ liên quan đến các quy trình, quá trình thực hiện một việc nào đĩ thì việc sử 
dụng video mang lại hiệu quá khá tốt. Ví dụ khi giáo viên muốn dạy tên các nguyên liệu và 
các bước chế biến một mĩn ăn nào đĩ thì giáo viên cĩ thể chiếu video cách làm mĩn ăn đĩ từ 
đĩ cĩ cách dẫn dắt dể dạy từ.
4. Cử chỉ, điệu bộ 5
âm của từ. Đơng thời cịn tạo sự sơi nổi cho việc học trên lớp vì các em sẽ phải làm 
việc theo nhĩm, cố gắng hết sức để mang chiến thắng cho đội của mình.
+ Bingo: Trị chơi này tơi thường sử dụng nhiều trong phần ơn tập để củng cố lại từ 
vựng cho các em trước khi vào bài mới. Giáo viên chuẩn bị hand-outs cho học sinh. 
Trong hand-outs giáo viên kẻ bảng gồm nhiều ơ vuơng, mỗi ơ vuơng là một từ khác 
nhau. Sau đĩ giáo viên đọc to các từ khơng theo thứ tự ( cĩ thể bằng tiếng anh hoặc 
tiếng việt) và yêu cầu học sinh tích X vào từ đã chọn. Học sinh nào tích được 4 từ liên 
tiếp ( cĩ thể theo hang ngang, dọc hoặc chéo) thì hơ to Bingo.
+Matching words: Giáo viên yêu cầu học sinh nối từ tiếng anh với nghiã tiếng việt hoặc tranh. 
Phương pháp này tiết kiệm thời gian đồng thời tạo hứng thú cho học sinh. Các em rất hào 
hứng với dạng bài này kể cả những học sinh yếu.
+ Jumbled words: Học sinh phải sắp xếp các chữ cái lộn xộn thành một từ cĩ ý nghĩa. Hình 
thức này giúp học sinh luyện tập việc viết đúng chính tả của từ.
+Guessing- word: Trị chơi này về cơ bản giống gameshow “Chiếc nĩn kì diệu” trên 
truyền hình và game hang-man. Giáo viên chọn một từ sau đĩ vẽ số ơ vuơng tương ứng 
với số chữ cái từ đĩ. Từ gợi ý cho trước, người chơi sẽ đốn mỗi lần một chữ cái, nếu 
chữ cái đĩ cĩ trong ơ chữ thì chủ trị sẽ viết chữ cái ấy vào đúng vị trí. Ai tìm ra tên thì 
người đĩ thắng. Ngược lại sau 5 lần đốn sai (số lần là do người giáo viên quy định) 
mà chưa tìm ra thì người chơi sẽ thua.
+Hot seat (Ghế nĩng): Trị chơi được tơi sử dụng nhiều để giúp học sinh ơn từ và 
khuấy động khơng khí. Lớp học được chia làm hai đội. Mỗi đội cử một học sinh lên 
bảng, ngồi lên một chiếc ghế quay lưng với cả lớp. Các học sinh cịn lại trong đội cố 
gắng diễn tả từ vựng bằng cách diễn giải, ví dụ... để thi xem ai đốn ra nhanh hơn. Việc 
mỗi đội cố gắng diễn tả từ vựng khiến khơng khí trở nên thực sự sơi động.
+Crossword Puzzle : Học sinh dựa vào gợi ý để điền từ vào tất cả các ơ chưc theo hang 
ngang và hang dọc . Trị chơi này giúp học sinh ơn lại những từ đã học đồng thời tạo cơ 
hội cho các em học luơn những từ chưa biết xuất hiện trong ơ chữ.
2. Luyện tập từ vựng thơng qua Google Images
+ Mục đích: Khơi dậy khả năng tìm tịi, đốn từ dựa vào hình ảnh, từ đĩ học sinh cĩ 
khả năng tổng hợp và ghi nhớ từ vựng 7
 - Cách luyện tập từ theo các bước sau:
 + Thực hành cĩ kiểm sốt (controlled practice).
 + Thực hành cĩ hướng dẫn (guided practice).
 + Thực hành tự do (Free practice)
4. Luyện tập về cấu tạo từ
 Tơi đã áp dụng phương pháp trao đổi, thảo luận với đồng nghiệp, phỏng 
 vấn học sinh và tiếp tục áp dụng phương pháp : “Luyện tập về cấu tạo từ ” vào 
 việc luyện từ cho học sinh.
 Thực hiện ở các bài thực hành, bài Listen and Read hoặc Language focus.
 Mục đích:
 Giúp học sinh phân biệt từ loại trong câu nĩi hoặc viết đồng thời giúp 
 các em biết cách tạo từ loại cho phù hợp. Thơng qua việc sử dụng mẫu câu tốt, 
 hiệu quả.
 Tiến trình thực hiện.
 -Hướng dẫn học sinh cách tạo từ mới, từ gốc, thơng qua đĩ học sinh nắm 
 vững được từ loại.
 -Giáo viên viết lên bảng một số từ giải thích
 Participate (v) -> Participation (n)
 Compete (v) -> Competition (n)
 Enroll (v) -> Enrollment
 Establish (v) -> establishment
 -Tìm từ cùng gốc giúp học sinh phát hiện từ loại nhanh.
 Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ loại khác nhau cĩ cùng gốc;
 Verb Adjective Adverb Noun
 Compete Competitive Competitively Competition
 Depend Dependent Dependently Dependence 9
 UNIT 1. FAMILY LIFE
1. _________________________ (n): lợi ích
2. _________________________/ˈbredwɪnə(r)/ (n): người trụ cột đi làm nuơi cả gia đình
3. _________________________/tʃɔː(r)/ (n): cơng việc vặt trong nhà, việc nhà
4. _________________________/kənˈtrɪbjuːt/ (v): đĩng gĩp
5. _________________________/ˈkrɪtɪkl/ (a): hay phê phán, chỉ trích; khĩ tính
6. _________________________/ɪˈnɔːməs/ (a): to lớn, khổng lồ
7. _________________________ /ˈiːkwəli - ʃeə(r)d - ˈpeərəntɪŋ/ (np): chia sẻ đều cơng việc 
nội trợ và chăm sĩc con cái
8. _________________________/ɪkˈstendɪd ˈfỉməli/ (np): gia đình lớn gồm nhiều thế hệ 
chung sống
9. ________________________/ˈhaʊshəʊld - ˈfaɪnỉns / (np): tài chính, tiền nong (của gia 
đình)
10. _________________________/faɪˈnỉnʃl - ˈbɜːdn/ (np): gánh nặng về tài chính, tiền bạc
11. _________________________: giới tính
12. _________________________/ˈɡrəʊsəri/ (n): thực phẩm và tạp hĩa
13. _________________________/ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ (np): mang vác nặng
14. _________________________/ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ
15. _________________________/ˈaɪən/ (v): là/ ủi (quần áo)
16. _________________________/ˈlɔːndri/ (n): quần áo, đồ giặt là/ ủi
17. _________________________/leɪ/ ( the table for meals) : dọn cơm
18. _________________________/ˈnjuːklɪə/ /ˈfỉmɪli/ (np): gia đình nhỏ chỉ gồm cĩ bố mẹ và 
con cái chung sống
19. _________________________/ˈnɜːtʃə(r)/ (v): nuơi dưỡng
20. _________________________/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/(n): trách nhiệm
21. nhiệm vụ: _________________________
22. văn hĩa : _________________________
23. hành vi _________________________
24. thái độ _________________________

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_phuong_phap_day_tu_vung_mon_tieng_anh_lop_10_trong.docx