Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 9: Mệnh đề quan hệ

docx 6 trang thanh nguyễn 13/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 9: Mệnh đề quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 9: Mệnh đề quan hệ

Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 9: Mệnh đề quan hệ
 CHUYÊN ĐỀ 9: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
- Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những 
 trạng từ
quan hệ: why, where, when
- Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
 Danh từ đứng trước Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu cách
 Người (person) Who/That Whom/That Whose
 Vật (thing) Which/That Which/That Of which/ whose
1. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
WHO: làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
 ... N (person) + WHO + V + O
WHOM: làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
 ... N (person) + WHOM + S + V
WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, 
their,
hoặc hình thức ‘s
 ... N (person, thing) WHOSE + N + V ...
WHICH: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ 
vật, sự việc.
 ... N (thing) + WHICH + V + O
 ... N (thing) + WHICH + S + V
THAT: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
* Các trường hợp thường dùng “that”:
o Khi đi sau các hình thức so sánh nhất o Khi đi sau các từ: only, the first, the last,...
o Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
o Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, 
anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little,none.
Ví dụ: He was the most interesting person that I have ever met.
(Ông ấy là người thú vị nhất mà tôi từng gặp.)
Lưu ý:
Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định, hoặc sau giới từ.
WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that 
reason.
 ...N (reason) + WHY + S + V...
Ví dụ:
I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
 ...N (place) + WHERE + S + V ....
 (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ:
The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
 ...N (time) + WHEN + S + V 
 ... (WHEN = ON / IN / AT + 
 WHICH)
Ví dụ:
Do you still remember the day? We first met on that day. (Cô gái mà bạn gặp hôm qua là bạn thân của tôi)
° (v). Các cụm từ chỉ số lượng some of, none of có thể được dùng trước whom, 
which và whose. Ví dụ:
I have two children, both of whom are excellent students.
(Tôi có 2 đứa con, cả 2 đều là những học sinh xuất sắc.)
LUYỆN TẬP (20)
1. I liked the friends I met on Tet holiday in my home town.
A. who B. why C. whom D. which
2. Gregg has passed thefinalexam, is great news.
A. who B. that C. which D. whom
3. The engineers designed the tower received the highest award.
A. who C. which
C. that D. A&C are correct
4. He lives in a small town .
A. where is called Bibury B. which is called Bibury
C. is called Bibury D. that called Bibury
5. My grand father, a wise politican, has greatly influenced my life.
A.is B. that is C.who is D. who he is
6. The man along the corridor is our headmaster.
A.who walks B.that walks C.walking D. all are correct
7. NhaTrang, known as one of the most beautiful city in Viet Nam, attracts many tourists 
every year.
A.whichis B. that is C.whatis D. whois
8. Have you ever met the author __________ Jane mentioned in class this morning?
A. which B. Ø C. whose D. of which
9. Mark has been looking after a dog __________ leg had been broken in a recent accident.
A. who B. whose C. that D. what as
10. Painswick is a town .
A. where I was born B. that I wasborn
C. which I was born D. which I was born there
11. The week Mike went camping was the wettest of the year.
A. which B.when C. How D. who
12. Is that the lawyer to you spoke?
A. who B. what C. whom D. which
13. The girl living next-door to me is giving birth next year.
A. The girl that lives next-door to me is giving birth next year.
B. The girl lives next-door to me is giving birth next year.
C. The girl lives next-door to me gives birth next year.
D. The girl whom she lives next-door to me giving birth next year.
14. Is the girl your fiancee? The girl is standing in front of the bookstore.
A. Is the girl whom is standing in front of the bookstore your fiancee?
B. Is the girl who is standing in front of the bookstore your fiancee?
C. Is the girl stands in front of the bookstore your fiancee?
D. Is the girl who stands in front of the bookstore your fiancee?
15. The story was very funny. The Math teacher told the story.
A. The story that the math teacher told was very funny.
B. The story which the math teacher told was very funny.
C. The story the math teacher told was very funny.
D. All arecorrect
16. The agreement ended 3-month negotiation. It was signed yesterday afternoon.
A. The agreement which ended 3-month negotiation was signed yesterd ayafternoon
B. The agreement which was signed yesterday afternoon lasted3-month. Đáp án đúng là: C - who is
Dịch nghĩa: ông của tôi, một chính trị gia lỗi lạc, đã có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời 
của tôi. 3 lựa chọn còn lại:
A - is loại vì thiếu chủ ngữ
B - loại vì “that” không đứng sau dấu phẩy
D - loại vì thừa “he”
6. Đại từ quan hệ thay thế cho “the man” - danh từ chỉ người, do đó ta có thể dùng cả “who” và 
 “that”. Do
đó, A và B đúng
Theo quy tắc rút gọn đại từ quan hệ, ta có “who is walking = that is walking = walking”. Do đó c 
đúng.
→ Đáp án đúng là: D - Tất cả các lựa chọn đều đúng
Dịch nghĩa: Người đàn ông đi dọc hành lang là thầy hiệu trưởng của chúng tôi.
7. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “Nha Trang”
→ Đáp án đúng là: A - which is
Dịch nghĩa: Nha Trang, được biết đến như một trong những thành phố đẹp nhất Việt Nam, thu hút 
nhiều
khách du lịch mỗi năm.
3 lựa chọn còn lại:
B - loại vì “that” không đứng sau dấu phẩy
C - loại vì “what” không phải là đại từ quan hệ
D - loại vì “who” chỉ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người
8. Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho tân ngữ chỉ người (author), do đó ta dùng đại từ quan hệ 
 “whom” vào
chỗ trống. Và “whom” có thể được lược bỏ trong mệnh đề rút gọn.
→ Đáp án đúng là: B - ∅
Dịch nghĩa: Bạn đã bao giờ gặp tác giả mà Jane đề cập trong lớp học sáng nay chưa?
9. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu cho danh từ“dog”
→ Đáp án đúng là: B - whose
Dịch nghĩa: Mark đã đang chăm sóc chú chó mà chân của nó bị gãy trong một tai nạn gần đây.
10. Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn (town), do đó ta dùng trạng từ quan hệ 
 “where”
→ Đáp án đúng là: A - where I was born
Dịch nghĩa: Painswick là một thị trấn nơi mà tôi đã sinh ra.
3 lựa chọn còn lại:
B - loại vì “that” không phải là trạng từ quan hệ
C - loại vì thiếu giới từ “in” 
sau “born” D - loại vì thừa từ 
“there”
11. Mệnh đề quan hệ bổ sung nghĩa cho từ danh từ chỉ thời gian (week)
→ Đáp án đúng là: B - when
Dịch nghĩa: Tuần lễ mà Mike đã đi cắm trại là tuần mưa nhiều nhất trong năm.
12. Mệnh đề quan hệ bổ sung nghĩa cho danh từ chỉ người (the lawyer), đại từ quan hệ thay thế 
 cho tân
ngữ
→ Đáp án đúng là: C - whom
Dịch nghĩa: Đó có phải là vị luật sư mà bạn nói chuyện cùng không?
13. Câu gốc: Cô gái sống gần nhà tôi sẽ sinh con vào năm sau.
→ Đáp án đúng là: A - The girl that lives next-door to me is giving birth next year.
Đại từ quan hệ “that” thay thế cho chủ ngữ 
“the girl” 3 lựa chọn còn lại:
B và C loại vì thiếu đại từ quan hệ bổ nghĩa cho “the girl”

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_on_thi_vao_lop_10_chuyen_de_9_menh_de_quan_he.docx