Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 4: Câu gián tiếp
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 4: Câu gián tiếp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 4: Câu gián tiếp

CHUYÊN ĐỀ 4: CÂU GIÁN TIẾP (Indirect sentences) Câu gián tiếp: Là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng hoàn toàn những từ mà người nói đã sử dụng. 1. CÁC LOẠI CÂU GIÁN TIẾP 1. Câu gián tiếp ở dạng câu kể S + say(s)/ said + (that) + S + V Ví dụ: He said to me: “I am tired.” (Anh ta nói với tôi: “Tôi mệt”) → He told me that he was tired. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta mệt.) 2. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi Yes/ No questions: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V Ví dụ: “Are you hungry?”, he asked. (“Bạn đói không?”, anh ta hỏi.) → He asked if/whether I was hungry. (Anh ta hỏi là tôi có đói hay không.) Wh-questions: S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V Ví dụ: “What are you talking about?”, said the teacher. (Cô giáo hỏi: “Các em đang nói về điều gì?) The teacher asked us what we were talking about. (Cô giáo hỏi xem chúng tôi đang nói về điều gì.) 3. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh Khẳng định: S + told + O + to-V Phủ định: S + told + O + not to-V Ví dụ: “Please wait for me here, Tom said to Mary. (“Hãy đợi anh ở đây” nhé, Tom nói với Mary.) Tom told Mary to wait for him there. (Tom nói với Mary hãy đợi anh ta ở đó.) 2. CÁCH CHUYẾN CÂU TRỤC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIÉP • Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại, ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp. Ví dụ: • He says: “I’m going to Ha Noi next week.” He says he is going to Ha Noi next week. • Nếu động từ tường thuật của câu ở thì quá khứ thì ta phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc và thay đổi một số từ trong câu theo quy tắc: Trực tiếp Gián tiếp Các thì (tenses) Hiện tại đơn Quá khứ đơn Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành C.am studying D. have studied 7. John asked me fond of any kind of sports. A. if I am B. if I was C. if was I D. if I were 8. “How are you?” he asked. A. He asked me how are you. B. He asked me how I am C. He asked me how was I. D. He asked me how I was. 9. Joe said to Adele: “Where are you going?” 1. Joe asked Adele where was she going. 2. Joe asked Adele where she was going. 3. Joe asked Adele where is she going. 4. Joe asked Adele where she is going. 10. “Go home,” said the teacher to the kids. 1. The teacher told the kids to go home. 2. The teacher said the kids to go home. 3. The teacher told the kids go home. 4. The teacher told to the kids to go home. 11. “I didn’t meet Susan last week”, he said. 1. He said he didn’t meet Susan the week before. 2. He said he hasn’t met Susan last week. 3. He said he hadn’t met Susan last week. 4. He said he hadn’t met Susan the week before. 12. “We are ready to start a new project”, they said to us. 1. They told us they are ready to start a new project. 2. They told us they will ready to start a new project. 3. They told us we were ready to start a new project. 4. They told us they were ready to start a new project. 13. “I have finished the test”, Orla said to me. 1. She told me she has finished the test. 2. She told me she finished the test. 3. She told me she had finished the test. 4. She told me she has been finished the test. 14. “Please bring me some chicken soup,” he said to the waitress. 1. He asked the waitress bring him some chicken soup. 2. He asked the waitress to bring her some chicken soup. 3. He asked the waitress to bring him some chicken soup. 4. He asked the waitress bring her some chicken soup. 15. “Don’t shout”, she said to me. A. She told me don’t shout. B. She told to me not to shout. C. She told me not to shout. D. She said to me don’t shout. 16. “I wrote to a friend yesterday”, she said. 1. She told me she had written to her friend the day before. 2. She said to me I wrote to a friend the day before. V. She told me she had written to a friend yesterday. D. She told me she wrote to a friend yesterday. 17. “Can you lend me some money?”, he asked me. 1. He asked me can you lend him some money. 2. He asked me could you lend him some money. 3. He asked me if I can lend him some money. 4. He asked me if I could lend him some money. 18. Charlie said, “I’ll see you tomorrow”. 1. Charlie said he’ll see me tomorrow. 8. Câu gốc: “Bạn khỏe không”, anh ấy hỏi. Theo quy tắc lùi thì, ta có: how are you => how I was. → Đáp án đúng là: D - He asked me how I was. Lựa chọn A và B loại vì sai thì. Lựa chọn c loại vì sai trật tự từ. Dịch nghĩa: Anh ấy đã hỏi tôi có khỏe không. 9. Câu gốc: Joe đã nói với Adele: “Cô đang đi đâu thế?” Tương tự, ta lùi thì ở vế sau: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn. → Đáp án đúng là: B - Joe asked Adele where she was going. Lựa chọn A loại vì sai trật tự, C và D loại vì chưa lùi thì. Dịch nghĩa: Joe đã hỏi Adele xem cô ấy đang đi đâu. 10. Câu gốc: “Về nhà đi!”, cô giáo nói với bọn trẻ. Cấu trúc: tell sb to do st (bảo ai đó làm gì) Và: say to sb st/ that... (nói với ai điều gì/ nói với ai rằng...) → Đáp án đúng là: A - The teacher told the kids to go home. Dịch nghĩa: Cô giáo đã bảo bọn trẻ về nhà. 11. Câu gốc: “Tôi đã không gặp Susan vào tuần trước”, anh tanói. Theo quy tắc lùi thì, ta có: didn’t met => hadn’t met; last week => the week before → Đáp án đúng là: D - He said he hadn’t met Susan the week before. Dịch nghĩa: Anh ấy đã nói rằng anh ấy đã không gặp Susan vào tuần trước. 12.Câu gốc: “Chúng tôi sẵn sàng để bắt đầu một dự án mới”, họ đã nói với chúng tôi. Theo quy tắc lùi thì, ta có: are =>were, → Đáp án đúng là: D - They told us they were ready to start a new project. Lựa chọn A và B bị loại vì sai thì. Lựa chọn c loại vì sai chủ ngữ (“we” phải đổi thành “they”) Dịch nghĩa: Họ nói với chúng tôi rằng họ đã sẵn sàng để bắt đầu một dự án mới. 13.Câu gốc: “Tôi đã hoàn thành bài thi”, Orla nói với tôi. Theo quy tắc lùi thì, ta có: have finished => had finished → Đáp án đúng là: C - Orla told me she had finished the quizzes. Dịch nghĩa: Orla nói với tôi rằng cô ấy đã hoàn thành bài thi. 14. Câu gốc: “Vui lòng mang cho tôi một ít canh gà”, anh ấy nói với nữ bồi bàn. Cấu trúc: ask sb to do st (yêu cầu/ đề nghị ai đó làm gì) Lựa chọn A và D bị loại (sai cấu trúc). Lựa chọn B bị loại do sai ý nghĩa. (B - Anh ấy đã yêu cầu nữ bồi bàn mang cho cô ấy một ít canh gà.) → Đáp án đúng là: C - He asked the waitress to bring him some chicken soup. Dịch nghĩa: Anh ấy đề nghị nữ bồi bàn mang cho anh ấy một ít canh gà. 15. Câu gốc: “Đừng hét lên!”, cô ta đã nói vớitôi. Cấu trúc: tell sb to do / not to do st (bảo ai đó làm gì/ không làm gì) → Đáp án đúng là: C - She told me not to shout. Dịch nghĩa: Cô ta đã bảo tôi đừng hét lên. 16.Câu gốc: “Tôi đã viết cho một người bạn ngày hôm qua”, cô ấy nói. Động từ dẫn là “said” chia ở quá khứ đơn, nên động từ và trạng từ trong vế sau phải lùi về quá khứ. (wrote => had written, yesterday => the day before) → Đáp án đúng là: A - She told me she had written to her friend the day before. Dịch nghĩa: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho cho một người bạn vào ngày hôm qua. 17. Câu gốc: “Bạn cho tôi vay một ít tiền được không?”, anh ấy đã hỏi tôi. Theo quy tắc lùi thì, ta có: can => could. Do đó, loại A và C. Lựa chọn B bị sai cả về nghĩa lẫn cấu trúc. → Đáp án đúng là: D - He asked me if I could lend him some money. Dịch nghĩa: Anh ấy đã hỏi tôi rằng liệu tôi có thể cho anh ấy mượn tiền hay không. 18. Câu gốc: Charile đã nói “Tôi sẽ gặp bạn vào ngàymai.” Theo quy tắc lùi thì, ta có: will => would, tomorrow => the next day/ the following day. → Đáp án đúng là: C - Charlie said he would see me the next day.
File đính kèm:
chuyen_de_on_thi_vao_lop_10_chuyen_de_4_cau_gian_tiep.docx