Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 3: Câu bị động
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 3: Câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 3: Câu bị động

CHUYÊN ĐỀ 3: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) 1. CÁCH CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG 2. CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG THÔNGTHƯỜNG 1. Thì hiện tại đơn: (+) s + is/ am / are +PII (-) S + is/ am / are + not + PII (?) Is/ Am / Are + S + PII? Ví dụ: The dogs bites me. (Con chó cắn tôi) => I am bitten by the dog. (Tôi bị con chó cắn) 2. Thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + is/ am / are + being +PII (-) S + is/ am / are + not + being + PII (?) Is/ Am / Are + S + being + PII? Ví dụ: Ann is typing a document. (Lan đang đánh máy tài liệu.) => A document is being typed by Ann. (Tài liệu đang được đánh máy bởi Ann.) 3. Thì hiện tại hoàn thành: (+) S + have/ has + been +PII (-) S + have/ has + not + been + PII (?) Have/ Has + S + been + PII? Ví dụ: She has fed my cats. (Cô ấy đã cho các con mèo của tôi ăn.) => My cats have been fed. (Các con mèo của tôi đã được cho ăn.) 4. Thì quá khứ đơn: (+) S + were/ was +PII (-) S + were/ was + not + PII (?) Were/ Was + S + PII? Ví dụ: The storm destroyed the city last night. (Tối hôm qua, trận bão đã phá hủy thành phố.) The city was destroyed by the storm last night. (Thành phố đã bị phá hủy bởi trận bão tối qua.) 5. Thì quá khứ tiếp diễn: (+) S + were/ was + being +PII. (-) S + were/ was + not + being + PII. (?) Were/ Was + S + being + PII? Ví dụ: They were decorating the house. (Họ đang trang trí ngôi nhà.) The house was being decorated. (Ngôi nhà đang được trang trí.) 6. Thì quá khứ hoàn thành: (+) S + had + been +PII. 2. The robbers by the police since A. have arrested B. have been arrested C. was arrested D. had arrested 3. Dynamite by Alfred Bernhard Nobel in the1860s. A. had been invented B. invented C. was invented D. was being invented 4. This exercise may with a blue-ink pen. A. be written B. be to write C. be writing D. write 5. Last night a tornado swept through Rockville. It everything in its path. A. destroyed B. was destroyed C. was being destroyed D. had been destroyed 6. When the little boy the car, he was badly injured. A.hit B. is hit by C. wash it by D. is hitting 7. Most forests in other climatic areas by human beings. A. had already been affected B. have already been affecting C. have already affected D. have already been affected 8. The new highway and built last year. A. planned B. had planned C. was planning D. was planned 9. to you yet? 1. Have the comic been given back 2. Have the comic been give back 3. Have the comic been gave back 4. Have the comic being given back 10. As the patient could not walk, he home in a wheelchair since this morning. A. has carried B. has been carried C. was carried D. was carrying 11. Let’s go ahead and do it now. Nothing if we just wait. A. will be accomplished B. accomplished C. has accomplished D. accomplishes 12. I still can’t believe it! My laptop together with all documents last night. A. stole B. stolen C. was stolen D. was stealing 13. It’s impossible to go along this way because the road is . A. been repaired B. being repaired C. repaired D. repairing 14. People don’t use this service on special occasions. 1. This service is not used on special occasions. 2. Special occasions this service is not used on. 3. This service on special occasions is not used 4. This service is used on special occasions. 15. How did people learn a new language? 1. How was a new language learned? 2. How was a new language learned by people? 3. How new a language was learned? 4. A&B are correct. 16. Somebody is using the computer at the moment. 1. The computer is used at the moment. 2. The computer being used at the moment. 3. The computer is being used at the moment. 4. The computer is used at the moment by somebody. 17. The detectives will record his conversation. had already been affected (bị động ở thì quá khứ hoàn thành - không phù hợp) have already been affecting (câu chủ động - thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - không hợp nghĩa) have already affected (câu chủ động - thì hiện tại hoàn thành - không hợp nghĩa) Dịch nghĩa: Hầu hết các khu rừng ở vùng nhiệt đới đều đã bị ảnh hưởng bởi con người. 8. Câu bị động với động từ“plan” → Đáp án đúng là: D - was planned Dịch nghĩa: Con đường cao tốc mới đã được lên kế hoạch và xây dựng vào năm ngoái. 9. Câu bị động ở dạng câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành (có từ “yet”), theo cấu trúc: Have/ Has + S + been +PII? → Đáp án đúng là: A - Have the comic been given back Dịch nghĩa: Quyển truyện tranh đã được trả lại cho bạn chưa? 10. Câu bị động với thì hiện tại hoànthành. → Đáp án đúng là: B - has been carried. Dịch nghĩa: Vì bệnh nhân không thể đi bộ được nên anh ta đã được chở về nhà bằng xe lăn. 11. Câu bị động với thì tương lai đơn → Đáp án đúng là: A - will be accomplished Dịch nghĩa: Chúng ta hãy cứ bắt tay vào làm ngay bây giờ! Không điều gì có thể đạt được nếu chúng ta chỉ biết chờ đợi. 12. Câu bị động với thì quá khứ đơn. → Đáp án đúng là: C - was stolen Dịch nghĩa: Tôi vẫn không thể tin vào điều đó! Chiếc laptop cùng với toàn bộ tài liệu của tôi đã bị lấy cắp vào đêm hôm qua. 13. Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn. → Đáp án đúng là: B - being repaired Dịch nghĩa: Đi dọc theo lối này là điều không thể bởi vì con đường đang được sửa chữa. 14. Câu gốc: Người ta không sử dụng dịch vụ này vào các dịp đặc biệt. → Đáp án đúng là: A - This service is not used on special occasions. Lựa chọn B và C - sai trật tự từ. Lựa chọn D - không đúng nghĩa so với câu gốc (Dịch vụ này được sử dụng trong các dịp đặc biệt.) Dịch nghĩa: Dịch vụ này không được sử dụng vào các dịp đặc biệt. 15. Câu gốc: Người ta học một ngôn ngữ mới như thế nào? • Câu bị động ở dạng câu hỏi với thì hiện tại đơn: (Từ để hỏi) + be + S + PII? • Cụm “by O” trong câu bị động có thể giữ hoặc bỏ → Đáp án đúng là: D (cả A và B đều đúng). Lựa chọn c bị sai trật tự từ. Dịch nghĩa: Một ngôn ngữ mới được (người ta) học như thế nào? 16. Câu gốc: Ngay lúc này, ai đó đang sử dụng máy tính. Theo cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn → Đáp án đúng là: C - The computer is being used at the moment. Dịch nghĩa: Chiếc máy tính đang được sử dụng ngay lúc này. 17. Câu gốc: Các thám tử sẽ ghi âm cuộc nói chuyện của anh ta. Câu bị động với thì tương lai đơn. → Đáp án đúng là: A-His conversation will be recorded by the detectives. Dịch nghĩa: Cuộc nói chuyện của anh ta sẽ bị ghi âm bởi các thám tử 3 lựa chọn còn lại đều không đúng cấu trúc. 18. Câu gốc: Người dân nên gửi những khiếu nại lên trụ sở chính. Câu bị động với động từ khuyếtthiếu. → Đáp án đúng là: C - Their complaints should be sent to the head office. Dịch nghĩa: Các khiếu nại của họ nên được gửi tới trụ sở chính. Lựa chọn A và B thiếu từ “their”, lựa chọn D không hợp về nghĩa.
File đính kèm:
chuyen_de_on_thi_vao_lop_10_chuyen_de_3_cau_bi_dong.docx