Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 16: Liên từ

docx 9 trang thanh nguyễn 15/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 16: Liên từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 16: Liên từ

Chuyên đề Ôn thi vào Lớp 10 - Chuyên đề 16: Liên từ
 CHUYÊN ĐỀ 16: LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS)
1. LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa và phân loại liên từ
Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết hai từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại với nhau. Liên từ được chia 
thành ba loại:
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
• Dùng loại liên từ này để nối các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề
ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ).
• Liên từ thuộc nhóm này gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so
1. Liên từ tương quan (correlative conjunctions)
• Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử 
dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh uề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
• Liên từ thuộc nhóm này gồm có:
both... and... (vừa... vừa...) not only... but also... (không những... mà còn...), either... or (hoặc 
...hoặc...),
neither... nor (không... cũng không...), whether... or (dù... hay...), as/so... as (như là, bằng/ không 
bằng, không như) no sooner... than... hoặc hardly/scarcely/barely... when (vừa mới... thì...), so/such... 
that (đến mức... đến nỗi)
2. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
• Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, nối mệnh 
đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
• Liên từ thuộc nhóm này gồm:
after (sau khi), as/when (khi), as soon as (ngay khi), before (trước khi),just as (vừa lúc), once (một 
khi), since (từ khi), until/till (cho đến khi), while (trong khi), because/now that/ since/as/seeing that 
(vì), so (vì vậy), therefore/thus/hence/consequently (do đó, do vậy), so that/in order that để mà), for 
fear that/lest (vì e rằng), although/even though/though (mặc dù), however/nevertheless/ nonetheless 
(tuy nhiên), whereas/on the contrary/in contrast/on the other hand (trái lại, trái với), in other words 
(nói cách khác), as long as/so long as/providing that/provided that (với điều kiện là, miễn là), or 
else/otherwise (hoặc là), in the event that/in case (phòng khi), suppose/ supposing that (giả sử), if (nếu 
như), unless (trừ khi), even if (kể cả khi), as if/as though (như thể là), 
2. Cách sử dụng của liên từ
1. Cách sử dụng của ALTHOUGH/EVEN THOƯGH/THOUGH
ALTHOUGH/EVEN THOUGH/THOUGH có nghĩa là "mặc dù... nhưng" dùng để biểu thị hai hành 
động
trái ngược nhau.
Cấu trúc:
ALTHOUGH/ EVEN THOUGH/ THOUGH + CLAUSE (S + V), CLAUSE (S + V)
(Lưu ý: ALTHOUGH/EVEN THOUGH/THOUGH đã có nghĩa là "mặc dù... nhưng" nên không được
dùng “but" ở đầu mệnh đề sau.)
Ta có:
ALTHOUGH/EVEN THOUGH/THOUGH + CLAUSE (S + V), CLAUSE (S + V)
= IN SPITE OF/ DESPITE + CỤM DANH TỪ/V-ING, CLAUSE (S + V)
Ví dụ:
+ Although the weather was awful, we decided to go camping. 2 Do hai vế của “although" cùng chủ ngữ là "he" nên sau "in spite of" là "V-ing".
 → Đáp án là: In spite of being an excellent doctor, he can't cure lever cancer.
 Tạm dịch: Mặc dù là một bác sĩ giỏi nhưng anh ấy không thể chữa được bệnh ung thư phổi
 3 Do hai vế của "although" cùng chủ ngữ là "my friend/she" nên sau "in spite of” là "V-ing".
 → Đáp án là: In spite of not having enough money, my friend wants to buy that new 
 car.
 Tạm dịch: Mặc dù không có đủ tiền nhưng bạn tôi vẫn muốn mua chiếc xe ô tô mới đó
 4 Căn cứ vào phần sau "despite" là “not speaking" → hai vế của mệnh đề "although" đồng 
 chủ ngữ
 → Đáp án là: Although Mai didn't speak English well, she decided to live in London.
 Tạm dịch: Mặc dù Mai không nói tiếng Anh tốt nhưng cô ấy vẫn quyết định đến định cư ở
 Luân Đôn.
 5 Căn cứ vào phần sau "despite" là "her poverty" là một cụm danh từ. Do đó ta phải biến đổi 
 "her poverty" về một mệnh đề bằng cách chuyển "her → she, poverty → poor".
 → Đáp án là: Although she is poor, everybody has a great regard for her.
 Tạm dịch: Mặc dù cô ấy nghèo nhưng mọi người đều rất mến cô ấy.
 6 Căn cứ vào phần sau "in spite of" là "the cold weather" là một cụm danh từ. Do đó ta phải 
 biến đổi "the cold weather" về một mệnh đề.
 The cold weather → The weather was cold. (Dùng "was" vì căn cứ vào động từ "wore")
 → Đáp án là: Even though the weather was cold, we all wore shorts.
 Tạm dịch: Mặc dù trời lạnh, tất cả chúng tôi đều mặc quần soóc.
 7 Căn cứ vào phần sau "in spite of” là "her beauty and intelligence" là một cụm danh từ. Do 
 đó ta
 phải biến đổi "her beauty and intelligence" về một mệnh đề.
 her beauty and intelligence → she is beautiful and intelligent. (Dùng "is" vì căn cứ vào 
 động từ
 "likes")
 → Đáp án là: Even though she is beautiful and intelligent, nobody likes her.
 Tạm dịch: Mặc dù cô ấy xinh đẹp và thông minh nhưng không ai thích cô ấy.
 8 Căn cứ vào phần sau "in spite of" là "her broken leg" là một cụm danh từ. Do đó ta phải 
 biến đổi
 "her broken leg" về một mệnh đề.
 Her broken leg → her leg was broken. (Dùng “was" vì căn cứ vào động từ "managed")
 → Đáp án là: Even though her leg was broken, she managed to get out of the car.
 Tạm dịch: Mặc dù chân cô ấy bị gãy, cô ấy vẫn xoay sở để ra khỏi được ô tô.
 9 Căn cứ vào phần sau "despite" là “the narrow streets" là một cụm danh từ. Do đó ta phải 
 biến đổi "the narrow streets" về một mệnh đề.
 the narrow streets → the streets are narrow. (Dùng "are" vì căn cứ vào động từ "drive")
 → Đáp án là: Though the streets are narrow, many people drive cars in this city.
 Tạm dịch: Mặc dù đường phố chật hẹp nhưng nhiều người vẫn lái xe vào thành phố.
 10 Căn cứ vào phần sau despite là “playing" → hai vế của mệnh đề "although" đồng chủ ngữ.
 → Đáp án là: Although our team played well, we lost the game.
 Tạm dịch: Mặc dù đội tôi chơi tốt nhưng chúng tôi vẫn thua.
2. Cách sử dụng của BECAUSE
BECAUSE có nghĩa là "bởi vì", diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả.
Công thức:
BECAUSE /FOR/AS /SINCE /IN THAT/ NOW THAT/ SEEING THAT + CLAUSE, CLAUSE
= BECAUSE OF/ OWING TO/ DUE TO/ ON ACCOUNT OF/ AS A RESULT OF 5 Bởi vì chủ ngữ ở hai mệnh đề của "Because" không giống nhau nên sau "because of" là 
 cụm danh từ. Tuy nhiên ta gặp khó khăn để đưa mệnh đề sau “because" về cụm danh từ 
 nên ta có thể chèn thêm "the fact that" vào sau "because of".
 → Đáp án là: Because of the fact that my car broke down on the high way, I was late 
 for the work.
 Tạm dịch: Bởi vì xe ô tô của tôi bị hỏng trên cao tốc mà tôi đã đi làm muộn.
 6 Căn cứ vào phần sau "because” là "the high prices" là một cụm danh từ. Do đó ta phải biến 
 đổi
 "the high prices" về một mệnh đề.
 the high prices → the prices were high. (Dùng "were" vì căn cứ vào động từ "decided")
 → Đáp án là: Because the prices were high, we decided to stay at home instead of 
 going to the movie.
 Tạm dịch: Bởi vì giá vé cao nên chúng tôi quyết định ở nhà thay vì đi xem phim.
 7 Căn cứ vào phần sau "because" là "the heavy rain" là một cụm danh từ. Do đó ta phải biến 
 đổi
 "the heavy rain" về một mệnh đề.
 the heavy rain → the rain were heavy/it rained heavily/it was rainy.
 → Đáp án là: The rain were heavy/it rained heavily/it was rainy, the students arrived 
 late.
 Tạm dịch: Bởi vì trời mưa to nên học sinh đến muộn.
 8 Bởi vì chủ ngữ ở hai mệnh đề của "because" không giống nhau nên sau "because of" là 
 cụm
 danh từ.
 the job was stressful → the stressful job
 → Đáp án là: Because of the stressful job, she decided to quit it.
 Tạm dịch: Bởi vì công việc căng thẳng, cô ấy quyết định bỏ nó.
 9 Căn cứ vào phần sau "because" là "being" → hai vế của mệnh đề "because" đồng chủ ngữ 
 →
 Đáp án là: Because I was late for the meeting, I missed the most important part.
 Tạm dịch: Bởi vì tôi đến cuộc họp muộn nên tôi bị lỡ mất phần quan trọng nhất.
 10 Bởi vì chủ ngữ ở hai mệnh đề của "because" không giống nhau nên sau “because of" là 
 cụm
 danh từ.
 The party is noisy → the noisy party
 → Đáp án là: Because of the noisy party, I can't hear what you are saying.
 Tạm dịch: Bởi vì bữa tiệc ầm ĩ, tôi không thể nghe thấy điều bạn đang nói.
3. Cách sử dụng của SO... THAT/SUCH... THAT
SO... THAT/SUCH... THAT có nghĩa là "... đến mức..., đến nỗi...", diễn tả mối quan hệ nhân quả.
Công thức
S+ V + SO + ADJ/ADV + THAT + CLAUSE
= S + V + SO + ADJ + A/AN + N + THAT + CLAUSE
= S + V + SUCH + (A/AN) + ADJ + N + THAT + CLAUSE
Ví dụ:
+ She is so beautiful that many boys run after her.
= She is so beautiful a girl that many boys run after her.
= She is such a beautiful girl that many boys run after her. (Cô ấy xinh đến nỗi mà rất nhiều chàng trai 
theo đuổi cô ấy.)
+ The water is so hot that I can't drink it.
= It is such hot water that I can't drink it.
(Nước nóng đến mức mà tôi không thể uống được.)
* Lưu ý: 8. I couldn't carry the equipment. I had such a lot. (SUCH... THAT)
→ .......................................................................................................................................................
9. I have many problems. 1 can use all the help you can give me. (SO... THAT)
→ .......................................................................................................................................................
10. The film was so boring that we fell asleep. (SO... THAT)
→ It was so .......................................................................................................................................
11. The house is so expensive that we can't afford to buy it. (TOO)
→ .......................................................................................................................................................
12. The patient was too weak to get up. (SO. THAT)
→ .......................................................................................................................................................
13. This room is too small for us to hold the meeting. (ENOUGH)
→ .......................................................................................................................................................
14. The test was so difficult that we couldn't do it. (ENOUGH)
→ .......................................................................................................................................................
15. The map is so old that I can't read it. (TOO)
→ .......................................................................................................................................................
16. He spoke so fast that we couldn't hear him well. (ENOUGH)
→ .......................................................................................................................................................
17. It was too late for them to go to the movies. (ENOUGH)
→ .......................................................................................................................................................
18. The film is so good that I can't miss it. (TOO)
→ .......................................................................................................................................................
19. The ladder wasn't long enough to reach the window. (TOO)
→ .......................................................................................................................................................
20. I'm too tired to go to the cinema this evening. (SO...THAT)
→ .......................................................................................................................................................
Đáp án
1. My father has such a good health that he seldom takes any medicines.
2. My friend is so strong that he can lift up the table himself.
3. It is such strong coffee that I can't drink it.
4. Mary has such a beautiful voice that we all like to hear her sing.
5. Bill is so intelligent that he always at the top of his class.
6. The shelf is so high that the boy can't reach it.
7. Dean is such a powerful swimmer that he always won the races.
8. I had such a lot of equipment that I couldn't carry it.
9. I have so many problems that I can use all the help you can give me.
10. It was so boring a film that we fell asleep.
11. The house is too expensive for us to buy it.
12. The patient was so weak that he/she couldn't get up.
13. This room is not large enough for us to hold the meeting.
14. The test was not easy enough for us to do.
15. The map is too old for me to read.
16. He didn't speak slowly enough for us to hear well.
17. It was not early enough for them to go to the movies.
18. The film is too good for me to miss.
19. The ladder was too short to reach the window.
20. I’m so tired that I can't go to the cinema this evening.
4. Cách sử dụng của EITHER... OR/NEITHER... NOR/ NOT ONLY... BUT ALSO/ BOTH... 
AND
1. EITHER... OR (hoặc... hoặc), diễn tả sự lựa chọn khi nó đi với câu khẳng định

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_on_thi_vao_lop_10_chuyen_de_16_lien_tu.docx