Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 8: Thức giả định (The subjunctive mood)
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 8: Thức giả định (The subjunctive mood)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 8: Thức giả định (The subjunctive mood)

CHUYÊN ĐỀ 8 THỨC GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD I. Định nghĩa Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lênh. II. Cách sử dụng Câu giả định chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó: + Muốn xảy ra. + Dự đoán sẽ xảy ra. + Xảy ra trong tưỏ’ĩig tượng. III. Phân loại Thức giả định được chia thành ba loại sau: * Thức giả định: Present Subjunctive (hiện tại giả định). Past Subjunctive (quá khứ giả định). Past perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định). 1. Hiện tại giả định a. Hình thức Hiện tại giả định ở tất cả các ngôi có hình thức giống như động từ nguyên thể không có "to". Từ "that" phải luôn được xuất hiện trong câu giả định hiện tại ngoại trừ một số thành ngữ. (Nếu "that" bị lược bỏ thì hầu hết các động từ được theo sau bởi to infinitive ) Ví dụ: They order that people get out of the building immediately. => They order people to get out of the building immediately. b. Cách dùng * Dùng trong một số câu thành ngữ/ câu cảm thán để thể hiện một ao ước, hi vọng hay một lời cầu chúc. Ví dụ: (God) Bless you! (Chúa phù hộ cho con) Heaven/God help sb! (Cầu chúa phù hộ cho ai) Long live Vietnam! (Việt Nam muôn năm) Heaven forbid! (Lạy trời!) Success attend you! (Chúc bạn thành công) * Dùng sau một sô các động từ đê thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh. Những động từ đó là: + advise / ədˈvaɪz /: khuyên bảo. + demand / dɪˈmɑːnd /: đòi hỏi, yêu cầu. + prefer / prɪˈfəːr /: thích hơn, ưa hơn. + require / rɪˈkwaɪər /: đòi hỏi, yêu cầu. + insist / ɪnˈsɪst /: cứ nhất định, khăng khăng đòi, cố nài. * Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra lệnh, gợi ý. Những danh từ đó là: + demand / dɪˈmɑːnd /: đòi hỏi, yêu cầu + recommendation / ˌrekəmenˈdeɪʃn /: sự giới thiệu, sự tiến cử + insistence / ɪnˈsɪstəns /: sự khăng khăng đòi, sự cố nài + request / rɪˈkwest /: lời thỉnh cầu, lời yêu cầu + proposal / prəˈpəʊzl /: sự đề nghị, sự đề xuất + suggestion / səˈdʒestʃən /: sự đề nghị, sự gợi ý + preference / ˈprefrəns /: sự thích hơn + importance / ɪmˈpɔːtənt /: sự quan trọng Ví dụ: There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. It is recommendation that the vehicle owner be present at the court. Lưu ý: Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ ở mệnh đề 2. * Dùng trong cấu trúc với “would rather" có hai chủ ngữ Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này, động từ ở mệnh đề 2 để ở dạng nguyên thể không to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể không to. Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + (not) + V (present subjunctive) Ví dụ: I would rather that you type this letter tomorrow. He would rather that I not forget the next appointment. Lưu ý: Ngữ pháp nói ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. 2. Quá khứ giả định a. Hình thức Quá khứ giả định ở tất cả các ngôi có hình thức giống như thì quá khứ đơn nhưng riêng với to be thì ta chia là were cho tất cả các ngôi (nhưng trong văn phong giao tiếp hằng ngày thì có xu hướng dùng was cho các chủ ngữ là danh từ số ít). b. Cách dùng * Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra được ở tương lai. Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn) +..., S + would/could + V (nguyên dạng) Ví dụ: b. Cách dùng * Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 để diễn tả những giả thuyết không có thật ở trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hoàn thành)+..., S + would/ could + have + Vp2 Ví dụ: If I had seen the film last night, I could have told you about it. If I had known you were ill, I would have visited you. * Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc: (S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ: I wish that I hadn't spent so much money. If only she had asked someone's advice. Lưu ý: Ta có thể dùng wished thay thế mà không làm thay đổi thì của mệnh đề phía sau. Ví dụ: I wished (that) I hadn't spent so much money. * Dùng sau "as if / as though" để chỉ một giả định không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ: He looked frightened as if he had seen ghosts. He talked as though he had known everything about it. Lưu ý: Hai công thức giả định với “as if” và ‘as though" chỉ được áp dụng khi chúng chỉ một điều đối lập với thực tế ở hiện tại hoặc quá khứ. Nếu nó chỉ một dự đoán về một điều gì đó mà nó có thể xảy ra hoặc không thì ta không áp dụng hai công thức giả định trên. Ví dụ: It looks as if it's going to rain. (Perhaps it will rain.) * Dùng với cấu trúc would rather (hai chủ ngữ) để chỉ một mong muốn đã không xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ: Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn't divorced him. (His wife divorced him.) IV. Bài tập áp dụng Exercise 1: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu sau đây: 1. It is necessary that children of their old parents. A. takes care B. to take care c. take care D. took care 2. I wish you complaining about the weather. A. leave B. to leave C. left D. have left 21. He acts as if he English perfectly. A. know B. knew C. have known D. had known 22. She acted as though she him before. A. knew B. know C. had known D. has known 23. I would rather that I him to my birthday party yesterday. A. invited B. have invited C. had invited D. invite 24. She would rather Mary here right now. A. be B. were C. was D. were/ was 25. I suggest that he harder A. should study B. study C. studied D. should study/ study The older.......................................................................................................................................................... Exercise 2: Biến đổi câu 1. Please don't tell anyone about it. - I'd rather you ................................................................................................................................................. 2. I would prefer you deliver the sofa this afternoon. - I'd rather you ................................................................................................................................................. 3."Why don't you ask her yourself?” - My friend suggests that ................................................................................................................................. 4. She urged her husband to apply for the post in the government. - She urged that her husband ........................................................................................................................... 5. They insisted on my coming early. - They insisted that .......................................................................................................................................... 6. An accountant needs to master computer science. - It is necessary that ......................................................................................................................................... 7. It's time for us to leave now. - It's time we ................................................................................................................................................... 8. What a pity! Your sister can't come with us. - If only ............................................................................................................................................................ 9. Everyone finds it important for us to do something save the environment. - It is important that we. .................................................................................................................................. 10. Michael lost his job last month, so he cannot buy a car. - If Michael ...................................................................................................................................................... 11. He regrets applying for the job in that company. - He wishes ...................................................................................................................................................... 12. The headmaster insists on every schoolgirl's wearing ao dai every Monday. - The headmaster insists that ........................................................................................................................... 13. They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy. - It is advisable that she ...................................................................................................................................
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_tieng_anh_chuyen_de_8_thuc_gia_dinh_the_s.docx