Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 5: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject and verb agreements)
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 5: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject and verb agreements)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 5: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject and verb agreements)

CHUYÊN ĐỀ 5 SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS I. Các quy tắc Quy tắc chung: Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hoà hợp với động từ tuỳ theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ: Quy tắc 1: Khi hai danh từ nối nhau bằng chữ "and" thì động từ chia số nhiều. Ví dụ: - My sister and I like listening to classical music. TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít: * Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc một món ăn: Ví dụ: - The professor and the secretary are on business, (ông giáo sư và người thư kí là hai người khác nhau.) - The professor and secretary is on business, (ông giáo sư kiêm thư kí là một người.) - Salt and pepper is (muối tiêu - xem như một món muối tiêu.) - Bread and meat is.....(bánh mì thịt - xem như một món bánh mì thịt.) * Phép cộng thì dùng số ít: - Two and three is five. (2 + 3 = 5). Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a. " + V (số ít) Ví dụ: - Each person is allowed 20kg luggage. - Every student is told about the changes of the timetable. - Many a politician has promised to make changes. Quy tắc 3: Sau "To infinitive/Ving" + V (số ít) Ví dụ: - To jog/ Jogging every day is good for your health. Quy tắc 4: Mệnh đề danh từ + V (số ít) Ví dụ: - What you have said is not true. - That tree lose their leaves is a sign of winter. Quy tắc 5; Tựa đê + V (số ít) Ví dụ: "Tom and Jerry" is my son's favorite cartoon. Quy tắc 6: Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít * Danh từ tên môn học: Physics (Vật lí), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics (Ngôn ngữ học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học).... * Danh từ tên môn thể thao: Ví dụ: - The majority think that... (đa số nghĩ rằng...): ta suy ra rằng để "suy nghĩ" được phải là danh từ đếm được (người) dùng số nhiều. Quy tắc 12: "A number" và "The number" A number of+ N (số nhiều) + V (số nhiều) The number of+ N (số nhiều) + V (số ít) Ví dụ: - A number of students are going to the class picnic. (Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng lớp.) - The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7.) Quy tắc 13: Một số danh từ chỉ tập hợp Bao gồm các từ như: "family, staff, team, group, congress, crowd, committee ..." Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì dùng động từ số ít Ví dụ: - The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng). - The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị). Quy tắc 14: Cấu trúc với "there" Cấu trúc với "there" thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau: Ví dụ: - There is a book on the table. (Chia theo "a book") - There are two books on the table. (Chia theo "books") * Chú ý: There is a book and two pens on the table, (vẫn chia theo "a book") Quy tắc 15: Đối với mệnh đề quan hệ thì chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính Ví dụ: One of the girls who go out is very good. (Chia theo "the girls") Quy tắc 16: Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers, yours; ours, theirs thì phải xem cái gì của (những) người/ vật đó là số ít hay số nhiều Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be) very old. (Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều chia động từ ở số nhiều: Mine are very old) Quy tắc 17: Những danh từ luôn chia số nhiêu * Một số từ như "pants" (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), "trousers" (quần), "pliers" (cái kìm), "scissors" (cái kéo), "shears" (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), "tongs" (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều. * Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of..." đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít. Ví dụ: - The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.) 18. Neither Bill nor Mary (is/ are) going to the play tonight. 19. Anything (is/ are) better than going to another movie tonight. 20. Skating (is/ are) becoming more popular every day. Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. A number of reporters (be) at the conference yesterday. 2. Anybody who (have) a fever must go home immediately. 3. Your glasses (be) on the bureau last night. 4. There (be) some people at the meeting last night. 5. The committee already [reach) a decision. 6. A pair of jeans (be) in the washing machine this morning. 7. Each student (answer) the first three questions. 8. Either John or his wife (make) breakfast every morning. 9. After she had perused the material, the secretary thought that everything (be) in order. 10. The crowd at the basketball game (be) wild with excitement. 11. A pack of wild dogs (frighten) all the ducks away. 12. The jury (be) trying to reach a decision. 13. The army (have) eliminated this section of the training test. 14. The number of students who have withdrawn from class this quarter (be) appalling. 15. There (have) been too many interruptions in this class. 16. Every elementary school teacher (have) to take this examination. 17. Neither Jill nor her parents (see) this movie before. 18. There (be) no girls in this class. 19. There (be) no key for this door. 20. 80% of the students (have) voted. Exercise 3: Trong mỗi câu sau có một lỗi sai, tìm và sửa lại cho đúng. 1. Geography are fascinating. 2. Where is my gloves? 3. Each ticket costed $5. 4. The boy with his dog are here. 5. John or Tom are bringing the car. 6. His hair are turning gray. 7. Are there anybody at home? 8. Neither praise nor blame seem to affect him. 9. Three fourths of his fortune were devoted to scientific research. 10. Two-thirds of these books is novels. 11. There are a car and two vans in front of my house. 12. Why is the police standing there? 13. So far everything is all right. 10 is Chủ ngữ “six miles" (6 dặm) thuộc nhóm chỉ khoảng cách nên được coi là danh từ số ít. 11 is Chủ ngữ bao gồm hai danh từ nối bằng "along with" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Ở đây, danh từ phía trước là "John" ở hình thức số ít. 12 brings Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng "of ", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ ngữ phía trước là "the picture" (bức tranh) ở hình thức số ít. 13 aren't Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng "of", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ ngữ phía trước là "the duties" (nhiệm vụ) ở hình thức số nhiều. 14 are Chủ ngữ "advertisements" (quảng cáo) là danh từ số nhiều. 15 are Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "as well as" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này là "living expenses" chi phí sinh hoạt là danh từ số nhiều. 16 has Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "accompanied by" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này, Mr. Jones, là danh từ số ít. 17 vary Khi chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "of" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước trong câu này, the levels (mức độ, cấp độ), là danh từ số nhiều. 18 is Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng "neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở đây, danh từ sau là "Mary" ở ngôi số ít 19 is Các đại từ bất định như “anything" thì động từ chia ở số ít. 20 is “Skating" (môn trượt băng) là môn thể thao nên động từ chia số ít. Exercise 2 STT Đáp án Giải thích chi tiết 1 were Cụm danh từ gồm "a number of" + danh từ số nhiều thì động từ chia số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. were 2 has Các đại từ bất định như "anybody" thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Bất cứ ai mà bị sốt thì phải ngay lập tức trở về nhà. => has 3 were Chủ ngữ "your glasses" (Mắt kính của bạn) là danh từ số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. were 4 were Khi chủ ngữ là "there" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Trong câu này, danh từ phía sau là "some people" ở hình thức số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. has 17 have seen Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng "neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở đây, danh từ sau là "her parents" (bố mẹ cô ấy) là danh từ số nhiều. Căn cứ vào trạng từ "before" ta chia câu này ở thì hiện tại hoàn thành. have seen 18 are Khi chủ ngữ là “there” thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ “no girls” được ghép bởi hai từ “no” và “girls”. Ta có quy tắc “no + N( số nhiều) + V( số nhiều) are 19 is Khi chủ ngữ là there thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Danh từ no key được ghép bởi 2 từ “no” và “key” Ta có quy tắc “no + N” (số ít) + V( số ít) is 20 have Khi chủ ngữ là tỉ lệ phần tram thì chia theo danh từ. Ở đây, “students” ( học sinh) là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều. have Exercise 3 STT Đáp án Giải thích chi tiết 1 are is "Geography" (môn Địa lí) là danh từ số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Môn Địa lí rất hấp dẫn 2 is are Chủ ngữ trong câu là "my gloves" (đôi găng tay) là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều Dịch nghĩa: Đôi găng tay của mình ở đâu nhỉ? 3 costed Danh từ gồm "each + danh từ số ít" thì động từ chia ở dạng số ít. costs Dịch nghĩa: Mỗi cái vé có giá 5 đô la. 4 are is Hai danh từ nối với nhau bằng "with" làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ trước. "The boy" là danh từ số ít nên động từ chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Thằng bé với con chó đang ở đây. 5 are is Hai danh từ nối với nhau bằng "or" làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ sau. "Tom" ở đây là danh từ số ít. 6 are is His hair (tóc của bác ấy) là danh từ không đếm được nên được sử dụng với động từ số ít. 7 are is Đại từ bất định “anybody” được sử dụng với động từ số ít. Dịch nghĩa: có ai ở nhà không? 8 seem Hai danh từ nối với nhau bằng “neither nor” làm chủ ngữ thì động từ được chia theo danh từ sau. “Blame” (khiển trách) là danh từ không đếm được nên sử dụng
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_tieng_anh_chuyen_de_5_su_hoa_hop_giua_chu.docx