Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 4: Sự phối hợp thì (The sequence of tenses)
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 4: Sự phối hợp thì (The sequence of tenses)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 4: Sự phối hợp thì (The sequence of tenses)

CHUYÊN ĐỀ 4 SỰ PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính (main clause) và một hoặc nhiều mệnh đề phụ (subordinate clause). Khi trong câu có hai mệnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì. I. Các quy tắc 1. WHEN a. Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau - Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) Ví dụ: When students heard the bell, they stood up and left. (Khi học sinh nghe thấy tiếng chuông, họ đứng dậy và ra về.) - Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) Ví dụ: When I see him, I will give him your regards. (Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của cậu.) b. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào - Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn) Ví dụ: When she was having a bath, she saw a mouse. (Khi cô ấy đang tắm, cô ấy nhìn thấy một con chuột.) - Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing tennis. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang chơi tennis rồi.) c. Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác - Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ: Last night, when we arrived at the theater, they had sold out all the tickets. (Tối hôm qua, khi chúng tôi đến nhà hát, họ đã bán hết vé rồi.) - Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Ví dụ: When you come back, I will have typed this email. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này.) 2. BY + TIME a. by + trạng từ của quá khứ động từ chia thì quá khứ hoàn thành Ví dụ: I had worked for the company for 30 years by the end of last month b. BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành) Ví dụ: By the time you return, we will have bought a new house. (Vào lúc bạn quay trở về, chúng tôi sẽ đã mua được một ngôi nhà mới rồi.) 7. WILL + V (nguyên dạng) - BE GOING TO + V (nguyên dạng) Thì tương lai đơn Thì tương lai gần WILL+ V (bare) BE GOING TO + V (bare) 1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định nói Ví dụ: Ví dụ: I bought some paint. I am going to paint my house. George phoned while you were out. OK. I'll phone him back. 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng Ví dụ: ở hiện tại I think he will get the job. Ví dụ: The sky is very cloudy. It is going to rain. 8. THE FIRST; LAST TIME THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD.....TIME + S + V (hiện tại hoàn thành) THIS; IT IS THE LAST TIME + S + V (quá khứ đơn) Ví dụ: This is the first time I have ever met such a handsome boy. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp một anh chàng đẹp trai đến thế) This is the last time I talked with you about that matter. (Đây là lần cuối cùng tôi nói với bạn về vấn đề này.) 9. TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT S + V (hiện tại đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (hiện tại hoàn thành) S + V (quá khứ đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (quá khứ hoàn thành) Ví dụ: This is the most embarrassing experience I have ever had. This was the most embarrassing experience I had ever had. (Đây là trải nghiệm bối rối nhất mà tôi từng có.) II. Bài tập áp dụng Exercise 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. When I (come) , she was cleaning the door. 2. When I (come) , she will be cleaning the door. 15. "You have just missed the last train.” □ "Never mind. I ” A. will be walking B. am going to walk C. will walk D. am walking 16. "I the way to the Globe Theater.” □ "OK. I you.” A. don't know; will show B. won't know; will show C. don't know; am showing D. don't know; am going to show 17. Come in, please. I for you long. A. have waited B. have been waiting C. had been waiting D. have been waited 18. Who you to the cinema with last night? A. went B. did you go C. had gone D. did you went 19. Detective: I'm afraid I must ask both of you. What at 10.20 p.m yesterday? Mr. X: I chess with my wife. Mr. Y: I to a play on the radio. A. were you doing; am playing; was listening B. did you do; played; listened C. were you doing; am playing; am listening D. were you doing; was playing; was listening 20. You my sister for a long time come to see us tonight? A. haven’t seen; Will you B. won't see; Will you C. hadn't seen; Would you D. haven’t seen; Are you going Exercise 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu 1. This is the most beautiful place I ever visit. 2. This time next week they will sit in the train on their way to Paris. 3. The radio has been played since 7a.m, I wish someone would turn it off. 4. I came late to class. When I entered the teacher writing something on the blackboard. 5. They will have English from nine to ten in this room. Don't annoy them then. 6. Imade cakes. That's why my hands are covered with flour. 7. Igot a sore throat because I have been speaking for 3 hours. 8. It is raining hard. We can't do anything until it stopped. 9. She had got into her shoes, put on her coat and went to the door. 10. What tune had they played when we came in? 11. That evening we stayed up to talk about the town, where he has lived for a long time. 12. I have lived in this city for 15 years. My family had moved here when I was 10 years old. 13. We are very tired. We have walk for three hours. 14. I haven't seen her since we leaved school. 15. I have been thought about you a lot lately and I have come to conclusion that I won't be able to live without you. 16. Coming into his room, he found that someone broke into it. 17. It always rains when they had just cleaned the windows. 18. The last time I saw him, he wore a black suit. 19. By the first of next July I had worked for this company for 20 years. 20. This is the talking between two friends who had just met up each other. Exercise 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Last night, we (watch) television when the power (fail). 2. We (be) in this class for 4 years next September. 3. When we came in, they (prepare) the meal for us. 4. There (be) many changes in our village in the past few year. 5. Think carefully. I'm sure you (remember) his name. 6. After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics, they (receive) a simple crown of olive 3 was cooking when; went; took off Khi anh ấy về nhà, mẹ anh ấy đang nấu ăn, vì vậy anh ấy thay quần áo để giúp mẹ một tay. 4 had cooked when; went; had Khi anh ấy về nhà, mẹ anh ấy đã nấu ăn xong, vì vậy anh ấy có một bữa ngon miệng. 5 cooked when; his wife were Khi anh ấy về nhà, anh ấy đi nấu cơm bởi vì vợ anh busy ấy bận. 6 will cook when; comes Khi anh ấy về nhà, anh ấy sẽ nấu bữa tối bởi anh ấy muốn làm vợ bất ngờ. 7 will have when; comes Khi anh ấy về nhà, mẹ anh ấy sẽ nấu xong bữa tối vì cooked bà luôn muốn con mình có một bữa ăn ngon sau một ngày làm việc vất vả. 8 had lived when; moved; for Khi tôi chuyển tới đây, tôi đã sống ở một nơi hẻo lánh trong khoảng 5 năm. 9 will call when; receives Khi cô ấy nhận được thư, cô ấy sẽ gọi cho bạn. 10 harbored when I was young Khi tôi còn trẻ, tôi đã ấp ủ giấc mơ trở thành một bác sĩ nổi tiếng. 11 will get when I grow up Khi lớn lên, tớ sẽ lấy cậu. 12 joined when he grew up Khi lớn lên, anh ấy đã tham gia quân đội. 13 will remind when I see him Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ nhắc anh ấy gọi cho bạn. 14 reminded when I saw him Lúc gặp anh ấy, tôi đã nhắc anh ấy gọi cho cậu rồi. Exercise 2 STT Đáp án Dấu hiệu Dịch nghĩa 1 B Yesterday afternoon Tớ gặp anh trai bạn trên đường Green chiều qua. 2 C Hành động xảy ra nối Anh ta châm thuốc và đi ra cửa sổ. tiếp nhau 3 B After + S+ V (quá khứ Sau khi cô ấy kêu cứu, cô ấy tháo giày và nhảy hoàn thành), S + V xuống cứu anh ấy. (quá khứ đơn) 4 A Yet Tớ không thể đi với cậu vì tớ chưa làm xong bài tập về nhà. 5 B Ago, since then Anh ấy đã rời Lon Don 2 năm trước và tôi đã không gặp anh ấy kể từ đó. 6 D Tường thuật lại một sự Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 7 giờ và kéo dài 3 giờ việc xảy ra nối tiếp đồng hồ. Tất cả chúng tôi đều thích nó. nhau. nói) 11 B Dịch nghĩa Bước vào phòng, anh ấy gặp Mary ở chính nơi mà anh ấy đã chia tay cô ấy. 12 B Quy tắc trước "since" Tôi đã không nghe tin gì về anh ta từ khi anh ấy và sau since biến mất cách đấy 2 năm. 13 D After + S + V (quá khứ Sau khi khách khứa đã về hết, cô ấy quay lại phòng hoàn thành), S + V (quá khách và tắt điện. khứ đơn) 14 A By the time + S + V Vào lúc mà cậu nấu ăn xong thì họ sẽ đã làm xong (hiện tại đơn), S + V bài tập về nhà. (tương lai hoàn thành) 15 C Dịch nghĩa (diễn tả "Bạn vừa mới lỡ chuyến tàu cuối cùng rồi." - những dự định được "Không sao. Tôi sẽ đi bộ." làm ngay tại thời điểm nói) 16 A Khi diễn tả một quyết "Tớ không biết đường tới nhà hát Globe." "Ok, tớ sẽ định đưa ra tại thời chỉ cho cậu." điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn. 17 B Khi diễn tả một hành Xin mời vào. Tôi đã đợi anh quá lâu rồi. động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động 18 B Last night Tối qua cậu đi xem phim với ai thế? 19 D Giờ + trạng từ của quá Thám tử: Tôi e rằng tôi phải hỏi cả hai anh. Vào lúc khứ 10:20 tối qua các anh làm gì? Mr X: Tôi đang chơi cờ với vợ tôi. Mr Y: Tôi đang nghe một vở kịch trên đài. 20 A For, tonight Anh đã không gặp chị em trong một thời gian dài. Tối nay anh sẽ đến chơi chứ? Exercise 3 STT Đáp án Giải thích 1 ever visit have ever visited Khi kết hợp với câu so sánh nhất, ta dùng hiện tại hoàn thành. 2 will sit will be sitting This time next week ta dùng với thì tương lai tiếp diễn.
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_tieng_anh_chuyen_de_4_su_phoi_hop_thi_the.docx