Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 17: Liên từ (Conjunctions)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 17: Liên từ (Conjunctions)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 17: Liên từ (Conjunctions)

CHUYÊN ĐỀ 17 LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS A. LÍ THUYẾT I. Định nghĩa và phân loại liên từ Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết hai từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại với nhau. Liên từ được chia thành ba loại: 1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) - Dùng loại liên từ này để nối các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ). - Liên từ thuộc nhóm này gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so 2. Liên từ tương quan (correlative conjunctions) - Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh uề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp. - Liên từ thuộc nhóm này gồm có: both... and... (vừa... vừa...) not only... but also... (không những... mà còn...), either... or (hoặc ...hoặc...), neither... nor (không... cũng không...), whether... or (dù... hay...), as/so... as (như là, bằng/ không bằng, không như) no sooner... than... hoặc hardly/scarcely/barely... when (vừa mới... thì...), so/such... that (đến mức... đến nỗi) 3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) - Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. - Liên từ thuộc nhóm này gồm: after (sau khi), as/when (khi), as soon as (ngay khi), before (trước khi),just as (vừa lúc), once (một khi), since (từ khi), until/till (cho đến khi), while (trong khi), because/now that/ since/as/seeing that (vì), so (vì vậy), therefore/thus/hence/consequently (do đó, do vậy), so that/in order that để mà), for fear that/lest (vì e rằng), although/even though/though (mặc dù), however/nevertheless/ nonetheless (tuy nhiên), whereas/on the contrary/in contrast/on the other hand (trái lại, trái với), in other words (nói cách khác), as long as/so long as/providing that/provided that (với điều kiện là, miễn là), or else/otherwise (hoặc là), in the event that/in case (phòng khi), suppose/supposing that (giả sử), if (nếu như), unless (trừ khi), even if (kể cả khi), as if/as though (như thể là), II. Cách sử dụng của liên từ 1. Cách sử dụng của ALTHOUGH/EVEN THOƯGH/THOUGH ALTHOUGH/EVEN THOUGH/THOUGH có nghĩa là "mặc dù... nhưng" dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau. Cấu trúc: ALTHOUGH/EVEN THOUGH/THOUGH + CLAUSE (S + V), CLAUSE (S + V) (Lưu ý: ALTHOUGH/EVEN THOUGH/THOUGH đã có nghĩa là "mặc dù... nhưng" nên không được dùng “but" ở đầu mệnh đề sau.) Although ....................................................................................................................................... 6. In spite of the cold weather, we all wore shorts. Even though .................................................................................................................................. 7. In spite of her beauty and intelligence, nobody likes her. Even though .................................................................................................................................. 8. In spite of her broken leg, she managed to get out of the car. Even though .................................................................................................................................. 9. Despite the narrow streets, many people drive cars in this city. Though .......................................................................................................................................... 10. In spite of playing well, our team lost the game. Although ....................................................................................................................................... Đáp án STT Đáp án và giải thích chi tiết 1 Do hai vế của "although" không cùng chủ ngữ nên sau "despite" là cụm danh từ. "It" ở đây được hiểu là "the test". Do đó cụm danh từ là: the easy test Đáp án là: Despite the easy test, I couldn't do it. Tạm dịch: Mặc dù bài kiểm tra dễ nhưng tôi không thể làm được. 2 Do hai vế của “although" cùng chủ ngữ là "he" nên sau "in spite of" là "V-ing". Đáp án là: In spite of being an excellent doctor, he can't cure lever cancer. Tạm dịch: Mặc dù là một bác sĩ giỏi nhưng anh ấy không thể chữa được bệnh ung thư phổi 3 Do hai vế của "although" cùng chủ ngữ là "my friend/she" nên sau "in spite of” là "V-ing". Đáp án là: In spite of not having enough money, my friend wants to buy that new car. Tạm dịch: Mặc dù không có đủ tiền nhưng bạn tôi vẫn muốn mua chiếc xe ô tô mới đó 4 Căn cứ vào phần sau "despite" là “not speaking" hai vế của mệnh đề "although" đồng chủ ngữ Đáp án là: Although Mai didn't speak English well, she decided to live in London. Tạm dịch: Mặc dù Mai không nói tiếng Anh tốt nhưng cô ấy vẫn quyết định đến định cư ở Luân Đôn. 5 Căn cứ vào phần sau "despite" là "her poverty" là một cụm danh từ. Do đó ta phải biến đổi "her poverty" về một mệnh đề bằng cách chuyển "her she, poverty poor". Đáp án là: Although she is poor, everybody has a great regard for her. Tạm dịch: Mặc dù cô ấy nghèo nhưng mọi người đều rất mến cô ấy. 6 Căn cứ vào phần sau "in spite of" là "the cold weather" là một cụm danh từ. Do đó ta phải biến đổi "the cold weather" về một mệnh đề. The cold weather The weather was cold. (Dùng "was" vì căn cứ vào động từ "wore") Đáp án là: Even though the weather was cold, we all wore shorts. Because of..................................................................................................................................... 2. Because the condition of the house was bad, the city council demolished it. Because of..................................................................................................................................... 3. Because of studying very well, he got scholarship. Because ......................................................................................................................................... 4. Because of not trying his best, he failed the exam. Because ......................................................................................................................................... 5. Because my car broke down on the high way, I was late for the work. Because of..................................................................................................................................... 6. Because of the high prices, we decided to stay at home instead of going to the movie. Because ......................................................................................................................................... 7. The students arrived late because of the heavy rain. Because ......................................................................................................................................... 8. Because the job was stressful, she decided to quit it. Because of .................................................................................................................................... 9. Because of being late for the meeting, I missed the most important part. Because ......................................................................................................................................... 10. Because the party is noisy, I can't hear what you are saying. Because of..................................................................................................................................... Đáp án STT Đáp án và giải thích chi tiết 1 Do hai vế của "although" cùng chủ ngữ là "Peter/he" nên sau "because of" là "V-ing". Đáp án là: Because of being sick, Peter didn't go to school yesterday. Tạm dịch: Bởi vì bị ốm nên Peter không tới truờng ngày hôm qua. 2 Bởi vì chủ ngữ ở hai mệnh đề của "Because" không giống nhau nên sau "because of" là cụm danh từ. the condition of the house was bad the bad condition of the house Đáp án là: Because of the bad condition of the house, the council demolished it. Tạm dịch: Bởi vì tình trạng của ngôi nhà đã xuống cấp, hội đồng thành phố đã phá nó. 3 Căn cứ vào phần sau "because" là "studying" hai vế của mệnh đề "because" đồng chủ ngữ. Đáp án là: Because he studied very well, he got scholarship. Tạm dịch: Bởi vì anh ấy học rất giỏi nên anh ấy đã được nhận học bổng. 4 Căn cứ vào phần sau "because" là "not trying" hai vế của mệnh đề "because" đồng chủ ngữ. Đáp án là: Because he didn't try his best, he failed the exam. Tạm dịch: Bởi vì anh ấy không cố gắng hết sức nên anh ấy đã trượt. + She is so beautiful that many boys run after her. = She is so beautiful a girl that many boys run after her. = She is such a beautiful girl that many boys run after her. (Cô ấy xinh đến nỗi mà rất nhiều chàng trai theo đuổi cô ấy.) + The water is so hot that I can't drink it. = It is such hot water that I can't drink it. (Nước nóng đến mức mà tôi không thể uống được.) * Lưu ý: - Nếu danh từ trong mệnh đề "such... that" là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì ta không sử dụng "a/an" sau "such... that". - Ngoài công thức trên, ta còn có công thức: S + V + SO + MANY /MUCH + N + THAT + CLAUSE = S + V + SUCH + A LOT OF + N + THAT + CLAUSE Ví dụ: + I have so much homework that I can't go out with you tonight. = I have such a lot of homework that I can't go out with you tonight. (Tôi có nhiều bài tập về nhà đến mức mà tôi không thể đi chơi với bạn tối nay.) + There are so many stars in the sky that we can't count them. = There are such a lot of stars in the sky that we can't count them. (Có nhiều ngôi sao trên bầu trời đến mức mà chúng ta không thể nào đếm hết được.) * Cấu trúc TOO/ ENOUGH S + V + TOO + ADJ/ADV + (FOR SB) + TO V: quá cho ai đó để làm gì Ví dụ: She is too lazy to make progress in study. (Cô ấy quá lười biếng để có tiến bộ trong học tập.) The coffee is too strong for me to drink. (Cà phê quá đặc cho tôi uống.) S + V + ADJ/ADV + ENOUGH + (FOR SB) + TO V: đủ cho ai đó đê làm gì Ví dụ: She isn't old enough to understand the problem. (Con bé chưa đủ tuổi để hiểu được vấn đề này.) LƯU Ý: + Các biến đổi giữa cấu trúc TOO VÀ ENOUGH: Khi viết từ cấu trúc TOO về ENOUGH hoặc từ ENOUGH về TOO phải đảm bảo có sự đối ngược nhau về thể của động từ và tính từ của hai câu phải trái nghĩa nhau. Ví dụ: The sea is too dirty for us to swim inế => The sea isn't clean enough for us to swim in. + Các biến đổi giữa TOO về SO... THAT: Công thức:
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_tieng_anh_chuyen_de_17_lien_tu_conjunctio.docx