Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 10: Câu hỏi đuôi (Tag questions)

docx 12 trang thanh nguyễn 09/07/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 10: Câu hỏi đuôi (Tag questions)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 10: Câu hỏi đuôi (Tag questions)

Chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh - Chuyên đề 10: Câu hỏi đuôi (Tag questions)
 CHUYÊN ĐỀ 10
 CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS
I. Câu hỏi đuôi là gì?
 Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh 
 giao tiếp. Câu hỏi đuôi là cấu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật. Câu hỏi này được dùng khi người nói muốn 
 xác minh thông tin là đúng hay không hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp từ phía người nghe.
 Ví dụ:
 She is learning English now, isn't she? (Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không?)
II. Công thức
1. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định (viết tắt).
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
 Ví dụ:
 You haven't finished the work, have you? (Bạn chưa xong việc phải không?)
 You have finished the work, haven't you? (Bạn xong việc rồi phải không?)
2. Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi
 Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ hoặc to be hoặc động từ khuyết thiếu tương ứng với thì được dùng 
 trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ 
 ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
 Ví dụ:
 She is beautiful, isn't she? (Cô ấy xinh phải không?)
 He has closed the window, hasn't he? (Anh ấy đã đóng cửa phải không?)
 Your mother was born in Hanoi, wasn't she? (Mẹ bạn sinh ra ở Hà Nội phải 
 không?) He loves you, doesn't he? (Anh ấy thích cậu phải không?)
III. Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi
1. Ta lên giọng với câu hỏi đuôi khi ta không chắc chắn về thông tin trong câu trần thuật câu hỏi đuôi 
 nhằm mục đích xác minh thông tin.
 Ví dụ:
 He is our new teacher of English, isn't he?
 (Người đó là giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta phải không?)
2. Ta xuống giọng với câu hỏi đuôi khi ta chắc chắn về thông tin của câu trần thuật, và ta đang khuyến
 khích người nghe hồi đáp lại.
 Ví dụ:
 This is your bag, isn't it? (Đấy là túi của bạn phải không?)
IV. Một số trường hợp cần lưu ý
1. Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren’t I”
 Ví dụ:
 I am very bad, aren't I? (Mình tệ lắm phải không?)
2. "Let" đầu câu
 "Let" đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
 a. “Let” trong câu rủ (let's) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “shall we?”
 Ví dụ:
 Let's go out for a drink, shall we? (Chúng mình sẽ đi uống nước phải không?)
 b. "Let" trong câu xin phép (let us/let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “will you?" 12. Chủ từ là “one", dùng "you” hoặc "one" trong câu hỏi đuôi
 Ví dụ:
 When one is sad, she doesn't want to do anything, do you/does 
 one? (Khi người ta buồn, người ta không muốn làm gì cả phải vậy 
 không?)
13. Câu đầu có "must"
Must có nhiều cách dùng cho nên tuỳ theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
a. "Must" chỉ sự cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "needn't" 
Ví dụ:
 They must study hard, needn't they?
 (Họ phải học hành chăm chỉ phải vậy không?)
b. "Must" chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "must" 
Ví dụ:
 You mustn't come late, must you?
 (Bạn không được đến muộn, nhớ chưa?)
c. “Must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau must 
Ví dụ:
 He must be a very intelligent student, isn't he?
 (Anh ta ắt hẳn là một học sinh rất thông minh, phải không?)
d. “Must" chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + Vp2) thì khi thành lập hỏi đuôi ta 
 dùng have/has căn cứ theo chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven't you?
(Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
She must have been tired after a long journey, hasn't she? 
(Cô ấy hẳn là đã rất mệt sau một chuyến đi dài phải không?)
14. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng vói dùng is, am, are
 Ví dụ:
 What a beautiful dress, isn't it? (Cái váy ấy đẹp quá phải không?)
 How intelligent the children are, aren't they? (Bọn trẻ thông minh quá phải không?)
15. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, 
 expect, seem, feel that + mệnh đề phụ
- Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
 Ví dụ:
 I think he will come here, won't he? (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?)
Lưu ý:
+ Mệnh đề chính có "not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ.
Ví dụ:
I don't believe Mary can do it, can she?
(Tôi tin Mary không làm chuyện đó, đúng không?)
+ Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là "I" thì lại dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn't she? 20. Nothing went wrong, ?
21. He never takes advice, ?
22. I am too impatient, ?
23. Don't drop that vase, ?
24. Let's go out tonight, ?
25. Open the door, ?
Exercise 2
1. I'm late, ?
2. Let's have a party, ?
3. Don't smoke, ?
4. He'll never know, ?
5. I think he's from India, ?
6. They must have stayed up late last night, ?
7. Let's go out, ?
8. That is your umbrella, ?
9. Those aren't Fred's books, ?
10. Something is wrong with Jane today, ?
11. Everyone can learn how to swim, ?
12. Nobody cheated in the exam, ?
13. Nothing went wrong while I was gone, ?
14. I am invited to your party, ?
15. He'd better come to see me, ?
16. He seldom visits you, ?
17. You’ve never been in Italy, ?
18. No one died in the accident, ?
19. Going swimming in the summer is never boring, ?
20. What nice gifts, ?
21. Don't talk in class, ?
22. Sit down, ?
23. Nobody called the phone, ?
24. Everything is okay, ?
25. You have to leave early, ?
Exercise 3
1. Hoa never comes to school late, ?
2. He hardly ever makes a mistake, ?
3. Nobody liked the play, ?
4. She'd saved money when she bought it, ?
5. They think he's funny, ?
6. He ought to have made a note of it, ?
7. She must be here, ?
8. I remember you said she would come the next day, ?
9. I don' think he will come, ?
10. One can leave it, ?
11. What a beautiful house, ?
12. What handsome boys, ?
13. How lovely the baby is, ?
14. How interesting the games are, ? 3 they Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
 thì phần câu hỏi đuôi là "will you”.
 4 will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
 thì phần câu hỏi đuôi là "will you".
 5 don't you Trong câu có "S + think + mệnh đề" mà chủ ngữ không phải là "I" thì ta sử 
 dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi.
 6 shouldn't Câu có trợ động từ là "ought to" thì ta sử dụng phần đuôi là "shouldn't".
 you
 7 will she Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi
 đuôi.
 8 isn't it Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt
 câu hỏi đuôi (a nice dress  it), đi kèm với động từ "to be”: is/ am/ are.
 9 isn’t it Trong câu có "I + think + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi 
 đuôi.
10 didn't he Trong câu có "S + V + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi 
 đuôi.
11 isn’t it Chủ ngữ là "everything" được thay thế bằng "it". Trợ động từ "is" được sử 
 dụng lại cho câu hỏi đuôi.
12 did she Trong câu có "nobody" thì câu hỏi đuôi chia ở thể khẳng định.
13 will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't + động từ nguyên mẫu" thì phần câu hỏi 
 đuôi là "will you".
14 will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will 
 you".
15 hadn't they Chủ ngữ là "someone” được thay thế bằng "they".
16 does she Trong câu có "nobody" thì câu hỏi đuôi chia ở thể khẳng định.
17 didn't they Chủ ngữ là "everybody" được thay thế bằng "they".
18 did they Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng 
 định ("do nobody" nghĩa là: không có ai, mang nghĩa phủ định).
19 does she Trong câu có "hardly" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định.
20 did it Chủ ngữ là "nothing” được thay thế bằng "it" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng 
 định.
21 will you Trong câu có “never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định do "never" mang
 nghĩa là không bao giờ, đã bao hàm ý phủ định.
22 aren’t I Câu bắt đầu bằng "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren’t I".
23 will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "don't" + động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi 
 đuôi là "will you".
24 shall we Câu bắt đầu bằng "Let's" thì phần câu hỏi đuôi luôn là "shall we".
25 will you Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu thì phần câu hỏi đuôi là "will 
 you". 25 don't you Câu có "have to" thì hỏi đuôi mượn trợ động từ "do".
Exercise 3
 STT Đáp án Giải thích chi tiết
 1 does she Trong câu có "never" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định.
 2 does he Trong câu có "hardly" thì câu hỏi đuôi luôn ở khẳng định.
 3 did they Chủ ngữ là "nobody" được thay thế bằng "they" và câu hỏi đuôi luôn ở khẳng 
 định.
 4 hadn't she Động từ là "had saved" nên trợ động từ "had" được sử dụng lại cho câu hỏi 
 đuôi.
 5 don't they Trong câu có "S + think + mệnh đề" mà "S≠1" thì ta sử dụng mệnh đề trước
 làm câu hỏi đuôi.
 6 shouldn't he Câu có trợ động từ là "ought to" thì ta sử dụng phần đuôi là shouldn't".
 7 needn't she Câu có trợ động từ là "must" mang nghĩa cần thiết thì ta sử dụng phần đuôi là 
 "needn't".
 8 didn't you Trong câu có nhiều hơn hai cặp chủ-vị thì ta xem người nói muốn xác nhận lại
 thông tin ở cặp chủ-vị nào thì ta sẽ hỏi đuôi theo cặp chủ vị đó.
 9 will he Dịch nghĩa: Tôi nhớ bạn đã nói cô ấy sẽ đến vào ngày mai phải không?
 10 can’t you/ Trong câu có I + think + mệnh đề thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi. 
 one Mệnh đề chính có "not" thì vẫn tính như mệnh đề phụ.
 11 isn't it Chủ ngữ là "one" được thay thế bằng “one" hoặc "you".
 12 aren't they Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt
 câu hỏi đuôi (a beautiful house là it), đi kèm với động từ “to be": is/ am/ are.
 13 isn’t he/she Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt
 câu hỏi đuôi (handsome boys là they), đi kèm với động từ "to be": is/ am/ are.
 14 aren't they Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt
 câu hỏi đuôi (the baby là he/she), đi kèm với động từ "to be”: is/ am/ are.
 15 don't they Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt
 câu hỏi đuôi (the games là they), đi kèm với động từ "to be": is/ am/ are.
 16 aren't you Trong câu có "S + think + mệnh đề" mà "S ≠1" thì ta sử dụng mệnh đề trước
 làm câu hỏi đuôi,
 17 isn’t it Trong câu có "it seems + mệnh đề" thì ta sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi 
 đuôi.
 18 doesn't it Chủ ngữ là mệnh đề danh từ thì ta dùng "it" cho câu hỏi đuôi.
 19 may I Chủ ngữ là mệnh đề danh từ thì ta dùng "it" cho câu hỏi đuôi.
 20 can't you/ Chủ ngữ là "one" được thay thế bằng "one” hoặc "you".
 one
 21 isn't it Đối với câu cảm thán thì ta sử dụng danh từ trong câu đổi thành đại từ để đặt
 câu hỏi đuôi (a long river là it), đi kèm với động từ "to be": is/ am/ are.

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_ngu_phap_tieng_anh_chuyen_de_10_cau_hoi_duoi_tag_q.docx