Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 7: Liên từ (Lý thuyết và bài tập)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 7: Liên từ (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 7: Liên từ (Lý thuyết và bài tập)

CHUYÊN ĐỀ 7: LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa * Liên từ là những từ dùng để nối các từ ngữ (word), cụm từ (phrase) và mệnh đề (clause) trong một câu với nhau. * Liên từ cho phép ta tạo ra các câu phức tạp và tránh được việc sử dụng một loạt các câu đơn. Ví dụ 1: Your essay lacks an opening and a conclusion. Noun Noun (Bài văn của bạn thiếu mở bài và kết luận.) Ví dụ 2: We should not complain about the problem, but help to put it right. Phrase Phrase (Chúng ta không nên phàn nàn về vấn đề này mà hãy giúp giải quyết nó.) Ví dụ 3: He left, although I begged him not to. Clause Clause (Anh ấy đã rời đi mặc dù tôi van xin anh ấy đừng làm vậy.) 2. Phân loại 2.1. Liên từ đẳng lập (Coordinating conjunctions) * Liên từ đẳng lập là nhóm liên từ dùng để nối các thành phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu (danh từ - danh từ, tính từ - tính từ, động từ - động từ, trạng từ - trạng từ, cụm danh từ - cụm danh từ) hoặc 2 mệnh đề độc lập với nhau. * Các liên từ đẳng lập phổ biến nhất bao gồm: FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET, SO và thường được viết thành FANBOYS * for (bởi vì) Ví dụ: Dùng để đưa ra lí do I cannot tell how she looks like, for I have never seen her. (Tôi không thể nói cô ấy trông như thế nào vì tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.) * and (và, cùng với) Ví dụ: Trang 1 của một sự việc, hành động the best candidate. (Cô ấy có kinh nghiệm từ trước, vì vậy cô ấy dường như là ứng viên tốt nhất.) 2.2. Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions) Liên từ phụ thuộc là các từ hoặc cụm từ dùng để nối các mệnh đề (clauses) trong cùng một câu với nhau. a. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ lý do (reason): AS, BECAUSE, SINCE (bởi vì) * Chi tiết có thể xem thêm tại mục 3.13.2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Cách sử dụng: sau as, because và since là mệnh đề Ví dụ: chỉ lí do. - I decided to visit Barcelona because it was Lưu ý: festival season. (Tôi đã quyết định đến thăm Các liên từ này có thể dùng thay thế cho nhau trong Barcelona bởi vì đang là mùa lễ hội.) phần lớn các trường hợp, tuy nhiên khi muốn phân - You are not allowed to use gun as/ since it’s định rõ ràng thì giữa chúng có điểm khác biệt như against the laws. (Bạn không được phép sử dụng sau: because được dùng khi người nói muốn nhấn súng bởi vì điều đó phạm pháp.) mạnh vào lí do, trong khi đó as và since chỉ ra rằng lí do đó là rõ ràng hoặc là một điều hiển nhiên. b. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ mục đích (purpose): IN ORDER THAT, SO THAT (để, để mà) * Xem mục 3.11.3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích * Sau in order that và so that là mệnh đề chỉ mục Ví dụ: (Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối D đích năm 2013”) * 2 cụm từ in order that và so that có thể dùng The pool should not be made so deep thay thế cho nhau. ________small children can be safe there. A. ifB. so as to C. thoughD. so that (Bể bơi không nên được thiết kế quá sâu để trẻ em có thể an toàn ở đó.) c. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ sự đối lập (contrast): ALTHOUGH và EVEN THOUGH; THOUGH, WHILE và WHEREAS * Chi tiết có thể xem tại mục 3.11.5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập * Although và even though Ví dụ: Trang 3 d. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện (condition): IF, EVEN IF, IN CASE, PROVIDED THAT/ PROVIDING THAT, SO LONG AS/AS LONG AS * Chi tiết có thể xem tại mục 3.16. Câu điều kiện So sánh if (nếu) và even if (cho dù) Ví dụ: if diễn tả điều kiện hoặc một tình huống giả định, - If I had a lot of money, I would spend them on còn even if diễn tả sự tương phản. clothes and cosmetics. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ tiêu chúng vào quần áo và mĩ phẩm.) - Even If I have failed the driving test for three times, I keep believing that I can pass. (Mặc dù tôi đã trượt bài thi lái xe ba lần, tôi vẫn tin rằng tôi có thể đỗ.) * So sánh if (nếu) và in case (trong trường hợp) Ví dụ: (Trích “Đề thi tuyển sinh đại học khối D In case để nói tại sao ai đó chắc chắn làm hoặc năm 2014”) không làm phòng khi có chuyện gì xảy ra sau đó. “Take a spare tyre________ you have a puncture (A chắc chắn làm gì/không làm gì phòng trường on the way to the beach.” hợp B xảy ra) A. in case B. if If để diễn tả một tình huống giả định. (A sẽ xảy ra C. so thatD. unless nếu B xảy ra) (Đem theo lốp dự phòng đề phòng khi bạn bị thủng lốp trên đường đi ra biển.) * Provided that/ Providing that, As long as/ So Ví dụ: long as (miễn là) - You can come with us, provided that you ask for Các cụm từ này giống nhau về nghĩa và có thể dùng your parents’ permission. thay thế cho nhau. Trong đó, provided và (Cậu có thể đi cùng chúng tớ, miễn là cậu xin phép providing that mang tính trang trọng hơn so long bố mẹ cậu.) as và as long as. - You can go out to play as long as you stay in the Lưu ý: back yard. * Khi chúng ta nói về một sự việc trong tương lai, (Con có thể ra ngoài chơi miễn là con chơi ở sân chúng ta KHÔNG dùng will với động từ trong sau.) mệnh đề đứng sau các cụm từ này. Trang 5 I didn’t know about the free English course until my friend told me. (Tôi không biết về khóa học tiếng Anh miễn phí cho tới khi bạn tôi nói cho tôi.) when (khi, khi mà) Ví dụ: Daniel Radcliffe was only 11 years old when he starred in the movie Harry Potter. (Daniel Radcliffe chỉ mới 11 tuổi khi anh ấy đóng vai chính trong bộ phim Harry Potter.) while/ as (trong khi) Ví dụ: I found these old photos while I was cleaning my room. (Tôi tìm thấy những tấm ảnh cũ này trong khi tôi đang dọn phòng.) 2.3. Liên từ tương quan (Correlative conjunctions) Liên từ tương quan là các từ/cụm từ nối được dùng theo cặp, để nối các mệnh đề, cụm từ hoặc từ với nhau. 3.1. Liên từ tương quan để bổ sung thông tin Both A and B (Cả A và B đều) Ví dụ: Both animals and plants are affected by the contaminated water around the island. (Cả động vật và thực vật đều bị ảnh hưởng bởi nước ô nhiễm xung quanh hòn đảo.) Not only A but also B (Không những A mà còn B) Ví dụ: Shakespeare was not only a writer but also an actor. (Shakespeare không những là một tác giả mà còn là một diễn viên.) 3.2. Nhóm liên từ chỉ sự lựa chọn Either A or B (hoặc A hoặc B) Ví dụ: You can choose either 40% discount code or free Trang 7 Hướng dẫn: Dịch nghĩa hai vế trong câu, ta thấy vế thứ nhất “John Kennedy was ejected president” (John Kenedy được bầu cử là tổng thống) và vế thứ hai “he was the youngest American President ever” (ông ấy là tổng thống Mĩ trẻ nhất từ trước đến nay) là hai sự kiện đã xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ. Dịch nghĩa 4 phương án, ta có phương án A có nghĩa là “khi”, dùng để diễn tả các sự kiện xảy ra đồng thời. Phương án B có nghĩa là “trong khi”, dùng để kết nối các sự kiện xảy ra cùng lúc và kéo dài. Phương án C có nghĩa là “trước khi”, dùng để diễn tả hai sự kiện xảy ra theo thứ tự trước sau. Phương án D có nghĩa là “miễn là”, dùng để diễn tả một điều kiện. Chọn A. Câu 2. (Trích “Đề thi tham khảo kì thi THPT QG 2019 Bộ GD&ĐT”) Solar energy is not widely used________it is friendly to the environment. A. since B. although C. in spite of D. because of Hướng dẫn: Dựa vào nghĩa của câu, ta có vế thứ nhất “Solar energy is not widely used” (Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi) và vế thứ hai “it is friendly to the environment” (nó thân thiện với môi trường) mang nghĩa tương phản nhau. Dịch nghĩa của các phương án, ta có phương án A và D cùng có nghĩa là “bởi vì” chỉ nguyên nhân nên không phù hợp để điền vào chỗ trống. Phương án B và C cùng có nghĩa là “mặc dù” chỉ sự tương phản. Tuy nhiên, xét về cấu trúc thì “although” đi với mệnh đề còn “in spite of’ đi với danh từ hoặc cụm danh từ. Chọn B. Câu 3. ________he gets accepted to the University of Oxford, he won’t be able to afford the tuition. A. Whereas B. If C. Even if D. In case Hướng dẫn: Trang 9
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_7_lien_tu_ly_thuyet_va_bai_tap.doc