Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 5: Tính từ (Lý thuyết và bài tập)
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 5: Tính từ (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 5: Tính từ (Lý thuyết và bài tập)

CHUYÊN ĐỀ 5: TÍNH TỪ (ADJECTIVES) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT 1. Chức năng và vị trí 1.1. Bổ nghĩa cho danh từ và đi ngay trước danh từ Ví dụ: green hill (ngọn đồi xanh), important details (những chi tiết quan trọng), decisive man (người đàn ông quyết đoán), ... 1.2. Bổ nghĩa cho chủ ngữ và đi sau các động từ chỉ Ví dụ: trạng thái (liên động từ) như to be, seem, took, - Anna is intelligent and beautiful. feel, become, get,... (Anna thông minh và xinh đẹp.) - It becomes cold and dry at night. (Trời trở nên lạnh và khô vào ban đêm.) - I felt tired after a hard working day. (Tôi cảm thấy mệt sau một ngày làm việc vất vả.) - This soup smells good. (Món súp này thơm quá.) 1.3. Bổ nghĩa cho tân ngữ và đi ngay sau tân ngữ Ví dụ: We find the new photocopier difficult to use. (Chúng tôi thấy chiếc máy phô-tô mới khó sử dụng.) 1.4. Chỉ một nhóm người và đi sau the Ví dụ: There is always a gap between the rich and the poor in every society. (Luôn có khoảng cách giữa người giàu và người nghèo trong mọi xã hội.) 1.5. Trong câu cảm thán và đi sau How Ví dụ: How + adj + S + V - How wonderful the weather is! What + (a/ an) + adj + N (Thời tiết thật tuyệt vời!) - What an excellent presentation! (Bài thuyết trình thật xuất sắc!) 2. Phân loại 2.1. Tính từ miêu tả (Descriptive adjectives) Ví dụ: Là những tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng... convenient (thuận tiện), interesting (thú vị), của vật hay người. colorful (nhiều màu sắc), red (đỏ), new (mới), ... Trang 1 Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. French (Pháp)... Material - tính từ chỉ chất liệu. - leather (da), plastic (nhựa), glass (thủy tinh),... Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng. - washing (rửa), running (chạy), ... Nhóm các chữ cái đầu tiên của chuỗi này, ta có thể Ví dụ: (Trích “Đề thi tuyển sinh đại học khối D chỉ cần nhớ theo cụm: OpSASCOMP 2014”) Visitors to the local museum are mostly attracted by________rocking chair. A. an old wooden European beautiful B. a beautiful old European wooden C. an old beautiful wooden European D. a wooden old beautifulEuropean B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences. Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”) Paul has just sold his________car and intends to buy a new one. A. black old JapaneseB. Japanese old black C. old black JapaneseD. old Japanese black Hướng dẫn: Ta có black (màu đen) thuộc nhóm colour, old (cũ) thuộc nhóm Age, Japanese (Nhật Bản) thuộc nhóm Origin. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Age – Colour - Origin → Chọn C. Câu 2. Our neighbor has a loveỉy little cat with________eyes. A. beautiful big blackB. big black beautiful C. big beautiful black D. beautiful black big Hướng dẫn: Ta có beautiful (xinh đẹp) thuộc nhóm Opinion, big (to) thuộc nhóm Size, black (màu đen) thuộc nhóm Colour . Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion – Size - Colour → Chọn A. Câu 3. These are________trainers. Although they are quite expensive, I would really love to have them. A. pink lovely leather GermanB. pink leather lovely German C. lovely German pink leatherD. lovely pink German leather Trang 3 A. young beautiful Greek B. Greek beautiful young C. beautiful Greek young D. beautiful young Greek 13. My younger sister is a very________person. It seems that everything can make her cry. A. sensitiveB. sense C. sensitivityD. sensitively 14. “Were you pleased with the translation?” “Yes. The job was________.” A. amazing satisfactoryB. amazing satisfactorily C. amazingly satisfactory D. satisfactory amazing 15. She sat behind a________desk A. big wooden brown B. big brown wooden C. wooden big brown D. brown wooden big 16. Your son seems to be an excellent skier. They say he‘s________for his age. A. surprisingly competentB. competently surprising C. surprising competentD. surprising competently 17. The dinner tasted________. A. greatnessB. greatlyC. greatD. more greatly 18. My brother is________enough to change the bulb without getting on a chair. A. shortB. shortlyC. tallD. tally 19. The gallery exhibited mainly________paintings. A. strange old FrenchB. old strange French C. French old strangeD. strange Frend old 20. The man was wearing a ________shirt when he came into my house. A. dirty old flannelB. old dirty flannel C. old flannel dirtyD. flannel old dirty 21. We were all________when she started singing. Her voice sounded very________. A. surprised - beautifullyB. surprising - beautiful C. surprised - beautifulD. surprisingly - beautiful 22. The terrain of Antarctica, nearly one and a half times as big as the United States, is________ . A. amazing variedB. amazingly varied C. amazingly variedlyD. amazing variedly 23. Most pines grow rapidly and form straight, tall trunks that are________for lumber. A. ideallyB. idealC. ideaD. idealize 24. There is no sugar in this gum; it only has________sweeteners. Trang 5 13. It’s when you find yourself in a really________(CHALLENGE) situation that you find out what you are capable of. 14. His books aren’t particularly well-written, but they’re always________(ENTERTAIN). 15. Students With learning difficulties who do not have a dedicated teacher can become________ (DISCOURAGE) very easily. 16. Sophia was not usually the kind of person to say________(DISTURB) things. 17. She was emotionally________(EXHAUST), and the strain was beginning to affect her job. 18. I was too________(EMBARRASS) to admit that I hadn’t done the assignment on my own. 19. I think it was a________(HISTORY) moment when Vietnam defeated Qatar to enter the final match of 2018 AFC U-23 Championship. 20. It took him more than 30 years before he told anyone other than friends of his ________(TERRIFY) experience. Trang 7 Dịch nghĩa: Đến cuối những năm 1950, các phần của Đại Tây Dương quanh New York đã trở nên cực kì bẩn 7. Đáp án. A Giải thích: Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ questions (các câu hỏi) nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ nên phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Không có bài tập nào trong sách tham khảo giúp sinh viên luyện tập thêm để hiểu các câu hỏi thực sự khó. 8. Đáp án. C Giải thích: Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ writers (những tác giả) nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Hans Christian Andersen là một trong những tác giả nổi tiếng nhất về sách trẻ em. 9. Đáp án. B Giải thích: Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ activity (hoạt động) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án, phương án A và B cùng là tính từ. Tuy nhiên, dịch nghĩa của hai phương án ta có: A. có nguy cơ bị tuyệt chủng và B. nguy hiểm, ta thấy phương án B phù hợp với nghĩa của câu. Dịch nghĩa: Leo núi có thể là một hoạt động rất nguy hiểm. 10. Đáp án. B Giải thích: Từ cần điền bổ sung nghĩa cho danh từ theory (lí thuyết) nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Nhiều nhà tâm lí học không liên kết bản thân họ với một lí thuyết cụ thể. 11. Đáp án. A Giải thích: Cấu trúc be + such + (a/an) + adj + N + that... (thật là như thế nào đến nỗi mà ...) Dịch nghĩa: Đôi giày đẹp đến nỗi mà tôi quyết định mua nó ngay lập tức. 12. Đáp án. D Giải thích: Ta có young (trẻ) thuộc nhóm Age, beautiful (xinh đẹp) thuộc nhóm Opinion, Greek (Hy Lạp) thuộc nhóm Origin. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Age - Origin. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất. Trang 9 Giải thích: Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ My brother (Em trai tôi) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án, phương án A và C cùng là tính từ. Tuy nhiên, xét về nghĩa thì phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Em trai tôi đủ cao để thay chiếc bóng đèn mà không phải đứng lên ghế. 19. Đáp án. A Giải thích: Ta có strange (lạ lẫm) thuộc nhóm Opinion, old (cũ) thuộc nhóm Age, French (Pháp) thuộc nhóm Origin. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Age - Origin. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Triển lãm tranh chủ yếu trưng bày các bức tranh Pháp cổ và lạ. 20. Đáp án. A Giải thích: Ta có dirty (bẩn) thuộc nhóm Opinion, old (cũ) thuộc nhóm Age, flannel (nỉ mỏng) thuộc nhóm Material. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Age - Material. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Người đàn ông mặc một chiếc áo nỉ mỏng cũ bẩn khi ông ta đi vào nhà tôi. 21. Đáp án. C Giải thích: Từ cần điền thứ nhất bổ nghĩa cho chủ ngữ We (Chúng tôi) nên ta cần một tính từ. Tính từ này chỉ cảm xúc của người nên ta dùng tính từ phân từ quá khứ. Từ cần điền thứ hai bổ sung cho chủ ngữ her voice (giọng hát của cô ấy) đứng sau động từ sounded (nghe) đóng vai trò là động từ nối nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên khi cô ấy bắt đầu hát. Giọng của cô ấy rất hay 22. Đáp án. B Giải thích: Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ The terrain of Antarctica (Địa hình của Nam Cực) nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ nên phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Địa hình của Nam Cực, rộng gấp gần 1,5 lần so với Hoa Kỳ, phong phú một cách đáng ngạc nhiên. 23. Đáp án. B Giải thích: Nhìn vào câu ta thấy cần một tính từ bổ nghĩa cho đại từ that. Trong 4 phương án chỉ có phương án B là tính từ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất. Trang 11
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_5_tinh_tu_ly_thuyet_va_bai_tap.doc