Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 4: Động từ khiếm khuyết (Lý thuyết và bài tập)

doc 24 trang thanh nguyễn 08/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 4: Động từ khiếm khuyết (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 4: Động từ khiếm khuyết (Lý thuyết và bài tập)

Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 4: Động từ khiếm khuyết (Lý thuyết và bài tập)
 CHUYÊN ĐỀ 4: ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
 (MODAL VERBS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
 GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
1.1. Chỉ có một dạng duy nhất, không bao giờ cần Ví dụ:
thêm các đuôi s, es, ing hay ed. She can drive, (not She cans drive.) (Cô ấy có thể 
 lái xe.)
1.2. Luôn cần một động từ nguyên thể không có to Ví dụ:
(bare-infinitive) theo sau, trừ trường hợp ought đi You ought to drink more water. (Bạn nên uống 
với động từ nguyên thể có to. nhiều nước hơn.)
1.3. Giống các trợ động từ be, do và have, các Ví dụ:
động từ khuyết thiếu đều có thể giúp thành lập câu Should I have a cup of tea before I go to bed?
hỏi bằng cách đảo vị trí của chúng lên trước chủ (Tôi có nên uống một cốc trà trước khi đi ngủ 
ngữ, và thành lập câu phủ định bằng cách thêm not không?)
vào sau. Chúng cũng được dùng trong câu hỏi đuôi Students mustn’t look at their notes during the 
và các câu trả lời ngắn. exam.
 (Học sinh không được xem phần ghi chép của mình 
 trong khi thi.)
2. Một số cụm từ với “be” và “have” có nghĩa tương đương với một số động từ khuyết thiếu
1.1. can/ could = be able to (có thể làm gì đó) Ví dụ:
 She is able to detect many different kinds of wine 
 by tasting.
 (Cô ấy có thể phân biệt được nhiều loại rượu khác 
 nhau bằng cách nếm thử.)
1.2. may/ might/ could = be likely to (có khả năng Ví dụ:
xảy ra) It is likely to rain this afternoon.
 (Có khả năng chiều nay trời sẽ mưa.)
1.3. may/ can/ could = be allowed to (được phép) Ví dụ:
 No one is allowed to bring books out of the library 
 without permission.
 (Không ai được mang sách ra khỏi thư viện mà 
 không xin phép.)
1.4. must = have to (phải) Ví dụ:
 Students have to wear their uniform when going to 
 Trang 1 * Be able to có nghĩa tương đương với can và I’m sorry that I wasn’t able to phone you 
could. Khi cần chia ở dạng nguyên thể, danh động yesterday.
từ hay chia các thì khác như hiện tại hoàn thành, (Xin lỗi tôi đã không thể gọi điện cho bạn hôm 
tương lai, chúng ta dùng be able to. qua.)
* Phân biệt was/ were able to và could
Khi nói về khả năng của ai đó có thể làm gì đó Ví dụ:
trong quá khứ, chúng ta có thể dùng were/ was When the fog came down, we were able to get to 
able to và could. the top of the mountain.
Tuy nhiên khi nói về một tình huống cụ thể, trong (Khi sương mù buông xuống, chúng tôi đã có thể 
tình huống đó ai đó có khả năng làm một việc và đã lên đỉnh núi.)
thực hiện hành động đó thì chúng ta chỉ có thể dùng 
was/ were able to.
2. Thể hiện sự cần thiết (necessity): must, have to, needn’t, mustn’t, may not, can’t
2.1. must và have to Ví dụ 1:
* Khi thể hiện sự cần thiết phải làm gì đó trong - You have to get a Schengen visa in order to travel 
hiện tại và tương lai gần, chúng ta dùng must hoặc to France.
have to. Trong đó, must dùng trong trường hợp (Bạn phải xin thị thực Schengen để đi du lịch 
bản thân người nói cảm thấy cần thiết. Còn have to Pháp.)
dùng trong trường hợp đây là sự cần thiết do quy - The party is great but I must leave now. (Bữa tiệc 
định hoặc lý do khách quan khác thật tuyệt vời nhưng tôi phải đi bây giờ.)
* have to có ý nghĩa tương đương động từ khuyết Ví dụ 2:
thiếu nhưng về cấu trúc, have to là động từ thường - The exhibition is free. You don’t have to pay to 
nên ta dùng các trợ động từ trong câu hỏi và câu enter.
phủ định. (Triển lãm này miễn phí. Bạn không cần trả tiền để 
 vào.)
Lưu ý: Ví dụ 3:
* must không có dạng quá khứ, dạng hoàn thành, - I had to finish 10 pages of my assignment 
dạng tiếp diễn, dạng nguyên thể và dạng danh động yesterday.
từ. Vì vậy, ta cần dùng have to để thay thế. (Tôi đã phải hoàn thành 10 trang bài luận của tôi 
 hôm qua.)
2.2. needn’t và not have to Ví dụ: (Trích đề thi thử THPT QG 2019 trường 
* Khi muốn thể hiện rằng việc gì đó là không cần THPT Hàm Rồng)
thiết, ta dùng needn’t hoặc not have to. Final year students________attend lectures.
* needn’t thể hiện rằng người nói tự cảm thấy điều It’s optional.
đó là không cần thiết còn not have to thể hiện điều A. shouldn’tB. mustn’t
 Trang 3 4.1. Thể hiện sự cho phép và không cho phép: Ví dụ:
can, may - You can exceed 10% of the word limit for your 
* Ta dùng can hoặc may để thể hiện sự cho phép. assignment.
May được dùng phổ biến hơn trong văn viết và chỉ (Bạn có thể vượt quá 10% của giới hạn số từ trong 
dùng trong văn phong trang trọng. bài bài luận của bạn.)
* Ta dùng dạng phủ định của can hoặc may để thể - A reader may borrow up to six books at one time.
hiện sự không cho phép. (Độc giả được mượn tới 6 cuốn sách một lần.)
4.2. Xin phép: can, could, may, might Ví dụ:
* Can được dùng phổ biến nhất. - Can I have a look at your wedding pictures? (Tôi 
 có thể xem ảnh cưới của bạn được không?)
* Could thể hiện ngầm ý là điều đó khó thành hiện - Could I send the survey form to you a little bit 
thực hơn, do đó được hiểu là lịch sự hơn. late? I’m afraid I cannot finish right now. (Tôi có 
 thể gửi mẫu khảo sát cho anh muộn một chút 
 không? Tôi e là mình không thể hoàn thành nó 
 ngay bây giờ.)
* May thể hiện sắc thái trang trọng - May I have your attention, please?
 (Mọi người có thể chú ý một chút được không ạ?)
* Might vừa thể hiện sắc thái trang trọng vừa có ý - I’m wondering if I might ask you a question.
là điều đó rất khó thành hiện thực (Tôi đang phân vân liệu tôi có thể hỏi bạn một câu 
 hỏi được không.)
4.3. Nói về việc ai đó được phép làm gì Ví dụ:
* Để diễn ta việc ai đó được phép hay không được Today I can come home as late as I like. My 
phép làm gì, ta dùng can cho hiện tại hoặc tương parents don't set any curfew.
lai và could cho quá khứ. (Hôm nay tôi có thể về nhà muộn theo ý mình. Bố 
 mẹ tôi không đặt giờ giới nghiêm.)
 - At one time anyone could go and live in the US.
 (Có một thời kì ai cũng có thể đến Mỹ để sinh 
 sống.)
5. Thể hiện khả năng xảy ra của sự việc (Possibility): Must, should, ought to, may (not), might (not), 
could (not), can’t
5.1. Thể hiện sự chắc chắn: Must và Can’t Ví dụ 1:
* Ta dùng must và can’t để thể hiện rằng mình tin - She has eaten 3 chicken wings and 2 sandwiches. 
chắc chắn điều gì đó là đúng. She must be very full now.
Must được dùng khi người nói kết luận điều gì đó (Cô ấy đã ăn 3 chiếc cánh gà và 2 bánh xăng-uých. 
có thể là đúng theo logic. Chắc hẳn bây giờ cô ấy rất no.)
 Trang 5 là việc gì đó không thể xảy ra. weekend.
 (Không thể có ai ở văn phòng bây giờ. Cuối tuần 
 mà.)
6. Thể hiện yêu cầu, đề nghị (Requests): can, could, will, would
* Để yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự, Ví dụ 1:
chúng ta có thể dùng các trợ động từ can, could, - Could you explain the structure of your 
will và would. Trong đó could và would được cho presentation to me more clearly?
là gián tiếp và lịch sự hơn can và will (Bạn có thể giải thích cho tôi rõ hơn về cấu trúc bài 
 thuyết trình của bạn không?)
 - Can you show me where the toilet is?
 (Bạn có thể chỉ cho tôi nhà vệ sinh ở đâu không?)
* Để đề nghị một cách lịch sự: chúng ta cũng có thể Ví dụ 2:
dùng cấu trúc Do/Would you mind V-ing? - Do you mind not using your phone in the 
 meeting?
 (Bạn không phiền nếu không dùng điện thoại trong 
 cuộc họp chứ?)
 - Would you mind clearing the table before 
 leaving?
 (Bạn có phiền nếu dọn bàn trước khi rời đi không?)
7. Thể hiện lời gợi ý, lời đề nghị giúp ai, lời mời (suggestions, offers, invitations)
7.1. Lời gợi ý (suggestions) Ví dụ:
* Để rủ ai đó cùng làm gì chúng ta dùng một trong - It stopped raining. Shall we go out for a walk? 
những cấu trúc sau: (Tạnh mưa tồi. Chúng ta ra ngoài đi dạo nhé?)
Shall we + V? - We could watch the new film tonight. - Yes, why 
We could + V not?
Let’s + V (Tối nay bọn mình có thể đi xem bộ phim mới nhỉ. - 
Why don’t we + V? Ừ, tại sao lại không chứ.)
* Trong câu hỏi, chúng ta dùng shall, should hoặc - What shall/should we do first when we arrive in 
can để xin người khác cho một gợi ý Sa Pa? (Chúng ta nên làm gì đầu tiên khi đến Sa Pa 
 nhỉ?)
7.2. Lời đề nghị giúp ai việc gì (offers) Ví dụ 1:
Để đề nghị giúp ai việc gì đó, ta dùng: - I’ll give you a lift to the train station.
* will và can trong câu khẳng định (Tôi sẽ cho bạn đi nhờ xe đến ga tàu.)
 - Don’t worry. I can take you to the customer 
 service office.
 Trang 7

File đính kèm:

  • docchuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_4_dong_tu_khiem_khuyet_ly_thuye.doc