Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 27: Giới thiệu các dạng bài trong tiếng Anh
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 27: Giới thiệu các dạng bài trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 27: Giới thiệu các dạng bài trong tiếng Anh

GIỚI THIỆU CÁC DẠNG BÀI Dạng 1: Điền từ hoàn thành câu Số câu trong đề: 18 MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ: - Kiểm tra kiến thức ngữ pháp và vốn từ vựng tiếng Anh. - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu nội dung của câu, khả năng đoán nghĩa của từ vựng qua ngữ cảnh. Các dạng điền từ hoàn thành câu: - Từ vựng - Ngữ pháp * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI - Với dạng bài điền từ theo nghĩa của từ, ta cần nắm vững vốn từ vựng cụm từ và 1 số thành ngữ hay sử dụng. - Với dạng bài điền từ theo ngữ pháp, ta phải nắm vững những cấu trúc ngữ pháp hay gặp: * Thì của câu * Câu hỏi đuôi * Câu bị động * Mạo từ Ví dụ: Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. (Trích đề thi THPT QG năm 2018) Từ loại Susan has achieved great___________in her career thanks to her hard work. A. successB. succeed C. successfulD. successfully Bước 1: Xác định từ loại Bước 1: Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần Từ cần điền đứng sau tính từ great → ta sẽ chọn điền. Lưu ý các dạng thức sau: 1 danh từ. - Tính từ đuôi ed và ing - Bổ trợ của động từ - Dạng thức so sánh Bước 2: Quan sát đáp án bằng cách nhìn vào các Bước 2: hậu tố để biết từ loại và chọn đáp án đúng. Chọn A Lưu ý: Ví dụ: Circle one letter to indicate the option Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ that best completes each of the following vựng (danh từ hoặc tính từ) thì chúng ta phải xem sentences. Computer is one of the most Trang 1 về nghĩa không. Dịch nghĩa: Mặc dù là những người bạn thân chính thức nhưng giờ đây họ đã là những người xa lạ bởi những hiểu lầm đáng tiếc. Từ formally trong trường hợp khiến câu vô lý. Ta chuyển thành từ formerly, câu sẽ có nghĩa hơn. Mặc dù trước đây từng là bạn thân nhưng giờ đây họ đã là những người xa lạ bởi những hiểu lầm đáng tiếc. Từ formally và formerly có cách phát âm gần giống nhau nên gây ra lỗi sai này. 2. Lỗi sai ngữ pháp Ví dụ: Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Trích đề thi minh hoạ THPT QG năm 2019) Information on the Romans can find not only in these books but also on the Internet. A. informationB. can find C. inD. the Internet Bước 1: Xác định từ loại ở 4 gạch chân. Bước 1: Xác định từ loại ở 4 gạch chân: (Để có thể tìm ra lỗi sai trong mệnh đề chính hoặc A. Information (danh từ) mệnh đề phụ) B. can find (động từ) 1. Mệnh đề chính cấu trúc chung: S +V+O C. in (giới từ) 2. Mệnh đề phụ D. the Internet (danh từ) Mệnh đề tính ngữ 1. Mệnh đề chính Mệnh đề trạng ngữ S: Information Mệnh đề danh từ V: can find - MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật O: not only in these books but also on the Internet. - MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật → Đúng. - MĐQH lược bỏ (Vì thay cho tân ngữ) - MĐQH giản lược (Ving/ Ved/ To V) Việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra lỗi sai. Bước 2: Xác định vấn đề liên quan đến từ loại: Bước 2: - Danh từ: số ít số nhiều, chỉ người hay chỉ vật, - Động từ can là động từ khuyết thiếu nên không đếm được hay không đếm được, phù hợp với động cần chia theo chủ ngữ số ít information Trang 3 overall improvement in the quality of the country’s education. B. The quality of the country’s education is expected to be the consequence of recent changes, C. It is expected that recent changes are caused by an overall improvement in the quality of the country’s education. D. It was expected that recent changes would result in an overall improvement in the quality of the country’s education. Chọn A. b. Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp Ví dụ: Circle one letter to indicate the sentence that is closest in meaning to each the following sentences. (Trích đề thi THPT QG năm 2018) “What are you going to do after school, Anne?” Kevin asked. A. Kenvin asked Anne what she going to do after school. B. Kevin asked Anne what she was going to do after school. C. Kevin wanted to know what Anne would do after school. D. Kevin wanted to know what would Anne do after school. Chọn B. c. Sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc viết lại câu khác Ví dụ: Circle one letter to indicate the sentence that 1. S + find+ it+ adj to do something: (thấy... để is closest in meaning to each the following làm gì...) sentences. (Trích đề thi THPT QG năm 2018) I find it very difficult to learn English. They found It usually takes her an hour to drive to work. it easy to overcome that problem. A. She usually spends an hour driving to work. 2. to prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: C. She doesn’t usually drive to work in an hour. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì) B. She used to drive to work in an hour. I prefer dogs to cats. D. She never spends an hour driving to work. I prefer reading books to watching TV. Chọn A 3. would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V_infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) Trang 5 every day. 15. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time + for someone + to do something: (đã đến lúc ai đó phải làm gì...) It’s time for me to ask all of you this question. 16. It + takes/took+ someone + time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...) It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. 17. Used to V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa) I used to go fishing with my friend when I was young. 18. To prevent/stop + someone/something from + V-ing: (ngăn cản ai/cái gì... làm gì..) He prevented us from parking our car here. 19. to gave up V-ing/ N: (từ bỏ làm gì/ cái gì...) You should give up smoking as soon as possible. 20. To be/get Used to V-ing: (quen làm gì) I am used to eating with chopsticks * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Ví dụ: Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Trích đề thi THPT QG năm 2018) Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy. A. The new regulations are thought to encourage lower consumption of energy. C. It was thought that lower consumption of energy was stimulated by the new regulations. D. It is thought that the new regulations will encourage people to consume more energy Bước 1: Đọc đề và các phương án. Tìm ra câu khác Bước 1: biệt nhất: Ta có thể thấy phương án c ở thì quá khứ đơn, ba Có thể thấy thường thì đáp án đúng sẽ giống với phương án còn lại ở thì hiện tại đơn. 1,2 phương án còn lại để khiến thí sinh bị rối. Trang 7
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_27_gioi_thieu_cac_dang_bai_tron.doc