Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 26: Cụm từ và thành ngữ cố định (Lý thuyết và bài tập)
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 26: Cụm từ và thành ngữ cố định (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 26: Cụm từ và thành ngữ cố định (Lý thuyết và bài tập)

CHUYÊN ĐỀ 26: CỤM TỪ VÀ THÀNH NGỮ CỐ ĐỊNH Số câu trong đề: 2 MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ: - Kiểm tra vốn từ vựng của học sinh. - Kiểm tra khả năng hiểu các cụm từ và thành ngữ cố định trong tiếng Anh. - Kiểm tra khả năng đọc hiểu nội dung câu và đoán nghĩa của các cụm từ và thành ngữ trong ngữ cảnh. I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Ví dụ: (Trích ‘Đề thi THPT QG 2018’) Mark the letter A, B, C, or D oo your answer sheet to indicate the correct answer to each off the following questions. It________to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term. A. comesB. gets C. standsD. lays Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân từ Bước 1: It________to reason that Jason passed the khóa (chú ý các từ đứng trước và sau chỗ exam with flying colours on account of his working hard trống) during the term. Bước 2: Căn cứ vào từ khóa để hiểu nghĩa Bước 2: ... Jason đỗ kì thi... điểm cao... học hành chăm của câu và đoán nghĩa của cụm từ cần điền chỉ. Vì vậy cụm từ cần điền có nghĩa là “hợp lý, hiển nhiên”. Bước 3: Đọc kĩ 4 phương án lựa chọn, Bước 3: chọn ra cụm từ phù hợp nhất A. comes to reason: giác ngộ B. không có cụm từ này C. stands to reason: điều gì là hợp lý, hiển nhiên D. không có cụm từ này Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Bước 4: Điền phương án đã chọn vào ô Bước 4: trống và đọc lại cả câu để chắc chắn đáp It stands to reason that Jason passed the exam with flying án vừa chọn phù hợp với nghĩa của cả câu. colours on account of his working hard during the term. (Dịch nghĩa: Thật hợp lý khi Jack đỗ kì thi với điểm số cao vì anh ấy đã học hành chăm chỉ trong suốt học kì vừa qua.) → Chọn C. Trang 1 Chúng tôi biết rằng chúng tôi có lỗi trong thất bại thứ ba liên tiếp của chúng ta, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương đâu. Chọn B. Câu 2. (Trích “Đề thi THPT QG 2018”) Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to________in the future. A. turn awayB. turn upC. get onD. get out Hướng dẫn: A. Không cho phép ai đó vào B. Xuất hiện C. Tiếp tục làm gì đó, thành công D. Rời khỏi nhà để đến thăm nơi nào đó Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Nhiều phụ huynh có khuynh hướng bắt con cái mình học hành chăm chỉ với niềm tin rằng sự giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai. Chọn C. Câu 3. When the manager of our company retires, the deputy manager will_______that position. A. stand forB. take overC. catch onD. hold on Hướng dẫn: A. viết tắt của B. tiếp quản C. trở nên phổ biến D. chờ đợi Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Khi người quản lý của công ty chúng tôi nghỉ hưu, phó giám đốc sẽ tiếp quản vị trí đó. Chọn B. III. BÀI TẬP VẬN DỤNG I - Match the phrasal verbs on the left with the correct meanings on the right. 1. I’m looking forward to the holiday A. mention 2. I came across this old book. B. inspect 3. The dog went for the postman. C. publish 4. Can I count on you for this problem? D. recover 5. You can look over the house. E. find 6. I haven’t got over my cold yet. F. rely on 7. I won’t stand for your rudeness. G. expect to enjoy 8. Let’s go after him! Ho try and catch Trang 3 14. It’s your turn to make some suggestions; I’ve run________ideas. A. in forB. afterC. down withD. out of 15. I turned________the job because it was badly paid. A. downB. upC. intoD. out 16. Here is a crash helmet. Put it________. A. acrossB. onC. upD. in 17. I’ll see you________when you leave. It’s easy to get lost in this enormous building. A. outB. awayC. offD. round 18. He used to be very shy but he has grown________it now. A. upB. outC. InD. out of 19. He’s going to turn this old building________a block of flats. A. downB. aroundC. intoD. back 20. I couldn’t get any break. All the bakers’ shops were sold________ A. offB. outC. awayD. in III - Circle the correct letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 1. Blow________the candles on the cake before you cut it A. offB. outC. awayD. up 2. My nephew wants to be an explorer when he grows________. A. outB. out ofC. upD. around 3. Applications for the job must be sent________before next Wednesday. A. outB. inC. awayD. for 4. The fireworks factory was practically wiped________by the explosion. A. downB. awayC. outD. up 5. I can’t account________ the disappearance of the pictures; they were all there yesterday. A. forB. inC. aboutD. on 6. You can throw________the packet; it’s empty. A. inB. awayC. upD. out 7. You should cut________this tree. It is too near the house. A. offB. back C. throughD. down 8. He has gone________his promises so often that no one trusts him now. A. back onB. backC. offD. over 9. I don’t care________the expense; I want the party to be a real success. A. forB. aboutC. ofD. in 10. He let the rest of the team________by not turning________for the match. A. off-intoB. off-upC. down-upD. down - away Trang 5 C. get two things done at the same timeD. get two things done twice 10. I suppose she was the apple of your eye at the time. A. your favourite fruitB. your favourite meal C. your favourite personD. your favourite book Trang 7 Giải thích: cấu trúc do out (dọn dẹp). Dịch nghĩa: Liệu tôi có thể dọn phòng bạn được không? 13. Đáp án. N Giải thích: cấu trúc give away (tiết lộ). Dịch nghĩa: Bạn đã tiết lộ bí mật rồi! 14. Đáp án. O Giải thích: cấu trúc make out (hiểu). Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu điều anh ấy định nói. 15. Đáp án. M Giải thích: cấu trúc pay back (trả thù). Dịch nghĩa: Tôi sẽ trả thù bạn vì điều này! II - Circle the correct letter A, B ,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 1. Đáp án. C Giải thích: cấu trúc get on well (thân thiết, có quan hệ tốt). Dịch nghĩa: Ngay khi tôi và Sue gặp nhau, chúng tôi đã biết rằng chúng tôi sẽ nhanh chóng thân thiết với nhau. 2. Đáp án. B Giải thích: cấu trúc get away with (thoát khỏi trừng phạt). Dịch nghĩa: Tại sao Rita luôn luôn không bị phạt vì đi muộn? Thật không công bằng. 3. Đáp án. C Giải thích: cấu trúc look after (chăm sóc). Dịch nghĩa: Nếu bạn chăm sóc mèo của ai đó khi họ đi vắng, tức là bạn chăm sóc và cho nó những gì nó cần. 4. Đáp án. A Giải thích: cấu trúc look for (tìm kiếm). Dịch nghĩa: Tôi đang tìm mua một chiếc cốc để thay thế cho chiếc mà tôi đã làm vỡ. 5. Đáp án. C Giải thích: cấu trúc get over (vượt qua). Dịch nghĩa: Phải mất một thời gian dài cô ấy mới vượt qua được nỗi đau mất chồng. 6. Đáp án. D Giải thích: cấu trúc go on (tiếp tục). Dịch nghĩa: Anh ấy ăn một chiếc bánh xăng-wich và uống một cốc cà phê, sau đó tiếp tục làm việc. 7. Đáp án. A Giải thích: cấu trúc come on (thôi nào). Trang 9 Dịch nghĩa: Anh ấy dự định sẽ biến tòa nhà cũ này thành một tòa chung cư. 20. Đáp án. B Giải thích: cấu trúc sell out (bán hết). Dịch nghĩa: Tôi không mua được bánh mỳ. Tất cả cửa hàng bánh đều bán hết rồi. III - Circle the correct letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions 1. Đáp án. D Giải thích: cấu trúc blow up (thổi tắt). Dịch nghĩa: Hãy thổi tắt nến trên bánh trước khi bạn cắt nó. 2. Đáp án. C Giải thích: Cấu trúc grow up (lớn lên). Dịch nghĩa: Khi lớn lên cháu trai tôi muốn trở thành một nhà thám hiểm. 3. Đáp án. B Giải thích: cấu trúc send in (gửi, nộp). Dịch nghĩa: Hồ sơ ứng tuyển việc làm phải được gửi trước thứ 4 tuần sau. 4. Đáp án. C Giải thích: cấu trúc wipe out (tàn phá). Dịch nghĩa: Nhà máy pháo hoa gần như bị tàn phá hoàn toàn bởi vụ nổ. 5. Đáp án. A Giải thích: cấu trúc account for (lý giải, giải trình). Dịch nghĩa: Tôi không thể lý giải cho sự biến mất của các bức tranh; hôm qua chúng vẫn còn ở hết đây 6. Đáp án. B Giải thích: Cấu trúc throw away (vứt đi). Dịch nghĩa: Bạn có thể vứt chiếc túi đi; nó trống không rồi. 7. Đáp án. D Giải thích: cấu trúc cut down (chặt, đốn hạ). Dịch nghĩa: Bạn nên chặt cái cây này. Nó quá gần ngôi nhà. 8. Đáp án. A Giải thích: cấu trúc go back on (thất hứa). Dịch nghĩa: Anh ta đã thường xuyên thất hứa đến mức bây giờ không còn ai tin tưởng anh ta nữa. 9. Đáp án. B Giải thích: Cấu trúc care about (bận tâm, quan tâm). Dịch nghĩa: Tôi không quan tâm đến chi phí; tôi muốn buổi tiệc phải thực sự thành công. 10. Đáp án. C Giải thích: cấu trúc let somebody down (làm ai thất vọng), turn up (xuất hiện). Dịch nghĩa: Anh ấy khiến toàn đội thất vọng khi không đến thi đấu. Trang 11
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_26_cum_tu_va_thanh_ngu_co_dinh.doc