Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 23: Đọc, hiểu (Lý thuyết và bài tập)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 23: Đọc, hiểu (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 23: Đọc, hiểu (Lý thuyết và bài tập)

CHUYÊN ĐỀ 23: ĐỌC – HIỂU MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ - Khả năng nhận biết, hiểu và kết nối các thông tin trong văn bản tiếng Anh. - Kĩ năng lựa chọn, tổng hợp và phân loại các thông tin quan trọng trong văn bản tiếng Anh. I – GIỚI THIỆU CÁC DẠNG BÀI - Câu hỏi tìm ý chính (Main idea question) - Câu hỏi suy luận (Inference question) - Câu hỏi tìm thông tin chi tiết (Detail factual question) - Câu hỏi quy chiếu (Reference question) - Câu hỏi tìm thông tin phủ định (Negative factual question) - Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question) Dạng 1: Câu hỏi tìm ý chính Mục đích đánh giá: Kĩ năng đọc lướt và tìm ý chính trong đoạn văn Nhận diện câu hỏi trong đề bài Các câu hỏi thường xuất hiện của dạng bài này: - What is the passage mainly about? (Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?) - What does the passage mainly discuss? (Đoạn văn chủ yếu bàn tới vấn đề gì?) - Which best serves as the title for the passage? (Phương án nào thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?) * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI: Ví dụ: Dew, the thin film of water that has condensed on the surface of objects near the ground, forms when radiational cooling of these objects during the nighttime hours also cools the shallow layer of overlying air in contact with them. It then causes the condensation of some water vapor. This condensation occurs if the capacity of air to hold water vapor lessens as the air is cooled. Dew forms most readily on those surfaces that lose heat through radiation most efficiently but are insulated from external heat sources. Dew is easily formed if humidity in the lowest layers of air is high. The humidity either supplies the moisture or at least inhibits the evaporation of the dew already deposited, strong winds reduce dew formation since they mix a larger layer of air, creating a more homogeneous distribution of heat and water vapor. Under such conditions, it is unlikely that a sufficiently cool and damp layer of air can form near the ground. Question: What does the passage mainly discuss? A. The condensation of water vapor B. The impact of humidity on dew formation C. How dew is formed Trang 1 detailed) * CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Lỗi 1: Đọc kĩ cả đoạn văn Đọc cả kĩ cả đoạn văn để giải quyết câu hỏi không phải là phương pháp hữu ích đối với câu hỏi tìm ý chính. Cách này mất nhiều thời gian và làm loãng lượng thông tin cần thiết và trực tiếp trả lời cho câu hỏi Lỗi 2: Hiểu nhầm ý chính của một đoạn nhỏ là ý chính của Ví dụ: Trong đoạn văn minh họa bên toàn bài trên, khi đọc phương án D. Where dew is formed, ta có thể nhầm lẫn đây là ý chính của đoạn văn vì trong câu mở đầu có ý “on the surface of objects near the ground” (trên bề mặt của các vật thể gần mặt đất). Tuy nhiên, nếu đọc kĩ câu mở đầu thì ta thấy đây chĩ là một ý nhỏ khi nói về sự hình thành của sương. Lỗi 3: Hiểu nhầm chủ đề của bài đọc là ý chính của toàn bài Chủ đề (topic) có thể xuất hiện thường xuyên trong bài đọc. Tuy nhiên, chủ đề thường chỉ mang tính tổng quát và không thể hiện được nội dung trọng tâm của toàn bài. Dạng 2: Câu hỏi tìm thông tin chi tiết (Detail factual question) Mục đích đánh giá: Kĩ năng xác định đối tượng được nhắc đến trong câu hỏi và vị trí chứa thông tin liên quan đến đối tượng đó trong đoạn văn. Nhận diện câu hỏi trong đề bài: Các câu hỏi thường xuất hiện của dạng bài này: - According to the passage, why/what/ how...? (Theo như đoạn văn, tại sao/cái gì/ như thế nào ...?) - According to the information in paragraph 1, why/ what/ how...? (Theo như thông tin trong đoạn 1, tại sao/ cái gì/như thế nào ...?) - It is stated in the passage that________. (Đoạn văn khẳng định rằng________.) - Which of the following is true? (Khẳng định nào dưới đây là đúng?) * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Ví dụ: [Paragraph 3] Trang 3 định được tác động này vào năm 1980 từ lớp trầm tích trên toàn thế giới lắng đọng từ đám mây bao phủ hành tinh sau ảnh hưởng này.) Bước 3: Đọc kĩ thông tin liên Bước 3: quan tới từ khóa vừa xác định Trong 4 phương án, phương án B nói về việc tìm thấy lớp trầm được và đối chiếu với 4 phương tích khớp với thông tin tìm thấy trong bài đọc. án để lựa chọn. → Chọn B. * CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Lỗi 1: Không tìm được thông tin trong đoạn văn. Ví dụ: Lỗi này thường là do không linh hoạt trong việc Trong đoạn văn minh họa có từ identify (xác định) vận dụng hiểu biết về từ đồng nghĩa khi câu hỏi đã đồng nghĩa với từ determine (quyết định) trong sử dụng từ ngữ khác so với thông tin trong đoạn văn cảnh này văn. Lỗi 2: Xác định thiếu hoặc không chính xác từ Ví dụ: khóa trong câu hỏi dẫn đến xác định sai thông tin Trong câu hỏi minh họa, nếu ta xác định từ khóa là trong đoạn văn. paragraph 3 (đoạn 3), determine (quyết định), Lưu ý: meteorite (thiên thạch), impacted (ảnh hưởng), Khi xác định từ khóa trong câu, chú ý vào các danh Earth (Trái đất) thì có thể sẽ xác định nhầm câu từ, động từ, tính từ và từ để hỏi. Đó là những từ chứa thông tin trong đoạn văn là câu đầu tiên, dẫn ngữ quyết định nội dung của câu. tới khả năng chọn nhầm phương án D. Dạng 3: Câu hỏi tìm thông tin phủ định (Negative factual question) Mục đích đánh giá: - Khả năng tìm kiếm thông tin trong bài đọc và loại trừ Nhận diện câu hỏi trong đề bài Câu hỏi của dạng bài này thường chứa các từ phủ định như EXCEPT (ngoại trừ), NOT (không), LEAST likely (ít có khả năng xảy ra) - According to the passage, which of the following is NOT true of X? (Theo như đoạn văn, phương án nào sau đây KHÔNG đúng về ...) - The author’s description of X mentions all of the following EXCEPT: (Miêu tả của tác giả về X nhắc tới tất cả những điều sau đây TRỪ:) * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Ví dụ: [Paragraph 4] This impact released an enormous amount of energy, excavating a crater about twice as large as the lunar Trang 5 nào. Bước 3: Dựa vào từ khóa của 4 Bước 3: Xác định được các câu chứa thông tin liên quan tới các phương án, xác định câu chứa thông phương án như sau: tin liên quan đến phương án đó và đọc - Such a quantity of material would have blocked the kĩ thông tin để loại bỏ những phương sunlight completely from reaching the surface, plunging án không chính xác. Earth into a period of cold and darkness that lasted at least Lưu ý: Phương án không chính xác several months. (Một lượng vật chất như vậy sẽ ngăn chặn trong dạng bài này là phương án khớp hoàn toàn ánh sáng mặt trời chiếu xuống bề mặt, khiến Trái đất với thông tin trong đoạn văn. rơi vào thời kì lạnh lẽo và tối tăm ít nhât vài tháng.) Ở phương án A: large amount of dust block sunlight = such a quantity of material would have blocked the sunlight Ở phương án B: Earth...cold...dark...several months = cold...darkness...lasted...several months → Thông tin khớp với phương án A và B → Loại A và B. - The explosion is also calculated to have produced vast quantities of nitric acid and melted rock [...]. (Vụ nổ cũng được cho là đã sản sinh ra lượng lớn axit nitric và nham thạch [...]) Ở phương án D: Large quantities...nitric acid...produced = [...] have produced vast quantities of nitric acid → Thông tin khớp với phương án D → Loại D → Chọn C. * CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Lỗi 1: Không đọc kĩ câu hỏi Đọc lướt câu hỏi có thể dẫn tới việc bỏ qua từ khóa quan trọng của dạng bài như NOT, EXCEPT. Lỗi 2: Không khoanh vùng thông tin liên quan tới 4 Lưu ý: phương án mà đọc kĩ cả đoạn văn Để khoanh vùng thông tin hiệu quả, cần xác định chính xác từ khóa của câu hỏi để hiểu câu hỏi đang nói tới vấn đề gì Dạng 4: Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question) Mục đích đánh giá: Khả năng đoán nghĩa của từ vựng căn cứ vào ngữ cảnh Nhận diện câu hỏi trong đề bài Trang 7 hỗn hợp các thành phần cũng có thể có tác động tiêu cực đến cơ thể.) Ta thấy hai câu diễn tả hai ý đối lập nhau. Như vậy, chỗ trống cần điền phải là một từ mang nghĩa tích cực → loại được phương án A và D. Trong 2 phương án B và C, nếu biết nghĩa 1 phương án sẽ lựa chọn được câu trả lời. Nếu không biết nghĩa của cả hai phương án, ta có thể suy luận phương án B có liên quan tới từ reason (lí do) là danh từ, tính từ reasonable mang nghĩa là “hợp lí” → Chọn B * CÁC LỖI THƯỜNG GẶP Lỗi 1: Nhầm lẫn các nét Ví dụ: (Trích “Đề thi tuyển sinh đại học khối D 2014”) nghĩa khác nhau của một từ. All foods contain water - cabbage and other leaf vegetables contain Ngay cả khi gặp các từ vựng as much as 93% water, potatoes and other root vegetables 80%, lean quen thuộc, luôn cần kiểm tra meat 75% and fish anything from 80% to 60% depending on how lại nghĩa của câu để chắc fatty it is. If this water is removed, the activity of the bacteria which chắn nét nghĩa mà ta đã biết cause food to go bad is checked. là nét nghĩa phù hợp với nội Question: The word “checked” in the second paragraph is closest dung bài. inmeaning to_________. A. reduced considerably B. put a tick C. examined carefully D. motivated to develop Giải thích: check là một động từ khá quen thuộc với nét nghĩa thường gặp là “kiểm tra”. Nếu chỉ dựa vào nét nghĩa đã biết này, ta sẽ chọn phương án C có nghĩa là “kiểm tra kĩ càng”. Tuy nhiên, khi đó ta có câu dịch nghĩa như sau: Nếu lượng nước này mất đi, hoạt động của vi khuẩn gây hư hại đồ ăn được kiểm tra kĩ càng → không hợp lí. Vậy ta phải xét tới một nét nghĩa khác của động từ check là “ngăn chặn”. Xét về nghĩa của câu ta có: Nếu lượng nước này mất đi, hoạt động của vi khuẩn gây hư hại đồ ăn bị ngăn chặn. Trang 9
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_23_doc_hieu_ly_thuyet_va_bai_ta.doc