Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 21: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Lý thuyết và bài tập)

doc 17 trang thanh nguyễn 09/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 21: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 21: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Lý thuyết và bài tập)

Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 21: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Lý thuyết và bài tập)
 CHUYÊN ĐỀ 21: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
 (SUBJECT AND VERB AGREEMENTS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu chung
 Về nguyên tắc, chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều. Tuy 
nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước 
theo các quy tắc nhất định.
Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải tương hợp với nhau.
2. Phân loại
a. Động từ chính trong câu chia số ít khi chủ ngữ có:
a.1. Danh từ số ít, hoặc danh từ không đếm Ví dụ:
được. The furniture of this house was more expensive than 
 we thought.
 (Đồ nội thất của căn nhà này đắt hơn so với suy nghĩ 
 của chúng tôi.)
a.2. And nối giữa 2 danh từ chỉ cùng một Ví dụ:
người, một vật hoặc một ý tưởng My best friend and also my wife is cooking dinner in 
 the kitchen.
 (Bạn thân của tôi và cũng là vợ của tôi đang nấu ăn 
 trong bếp.)
a.3. Each/Every/ Either/ Neither + N (số ít) Ví dụ:
 Each student has to answer the first question.
 (Mỗi học sinh đều phải trả lời câu hỏi đầu tiên.)
 Every shoe has to be painted with a different colour.
 (Mỗi chiếc giày đều phải được sơn màu sắc khác 
 nhau.)
a.4. Each/ Either/ Neither/ Any/ None + of + Ví dụ:
danh từ/ đại từ số nhiều
 None of the books 1 bought last week is interesting.
 (Không có cuốn sách nào tôi mua tuần trước thú vị 
 cả.)
 I wonder if either of those ideas is possible. 
 (Tôi tự hỏi có ý tưởng nào trong số đó khả thi không.)
 Ví dụ:
a.5. Each/ Every + N (số ít) + and + each/ 
every + N (số ít) Each student and each teacher has a guide book.
 Trang 1 - 5 kilometres is a very long distance for us to walk.
 (5km là quãng được quá dài để chúng ta đi bộ.)
a.11. Tên của một cuốn sách, một bài báo, một Ví dụ:
câu chuyện, một bộ phim, ... “Gone with the Wind” is my all the time favorite 
 book.
 (Cuốn theo chiều gió là cuốn sách mà tôi luôn yêu 
 thích.)
a.12. Mệnh đề danh từ (that-clause/ wh- Ví dụ:
clause), danh động từ. Getting to know friends from all over the world is 
 one of the best parts of the trip. (Được quen biết nhiều 
 người bạn từ khắp nơi trên thế giới là phần tuyệt vời 
 nhất của chuyến đi này.)
b. Động từ chính trong câu chia số nhiều khi chủ ngữ có:
b.1. Danh từ số nhiều Ví dụ:
 These scissors are so dull that I’m not sure you 
 could slice butter with them.
 (Những cái kéo này cùn đến nỗi tôi không chắc là 
 bạn có thể cắt một lát bơ với chúng đâu.)
b.2. And nối giữa 2 danh từ chỉ chỉ hai người, hai Ví dụ:
vật hoặc hai sự việc khác nhau. The subjects and lesson contents are decided by 
 the authorities such as the government. (Các môn 
 học và nội dung bài học được quyết định bởi các cơ 
 quan chức năng như chính phủ.)
b.3. The + tính từ là danh từ chỉ 1 nhóm người: the Ví dụ:
blind (người mù), the rich (người giàu), the poor The wealthy are not necessarily happier than the 
(người nghèo), ... poor.
 (Người giàu chưa chắc hạnh phúc hơn người 
 nghèo.)
b.4. Các danh từ tập hợp: police (cảnh sát), cattle Ví dụ:
(gia súc), ... The cattle are grazing in the meadow.
 (Những con gia súc đang gặm cỏ trên đồng cỏ.)
b.5. Chủ ngữ là các lượng từ chỉ số nhiều: several Ví dụ:
(một vài), few (một vài), both (cả hai), many Several of the students are absent.
(nhiều), ... (Có vài học sinh nghỉ học.)
 Trang 3 Plenty (nhiều) - Half of the women here are your ex-girlfriends. 
A lot (nhiều) (Một nửa những người phụ nữ ở đày là bạn gái cũ 
Lots (rất nhiều) của cậu đấy.)
Majority (đa số)
Minority (thiểu số) 
The last (lần cuối)
The rest (phần còn lại)
The remainder (phần 
còn lại)
Phân số (ví dụ: two 
thirds, one seventh)
* V(số ít) nếu N (số ít) Ví dụ:
* V(số nhiều) nếu N (số nhiều) - No student passes the end-of-term test with 
* No + N (số ít) → V (số ít) flying colours. (Không học sinh nào đạt điểm cao 
* No + N (số nhiều) → V (số nhiều) trong kì thì cuối kỳ cả.)
 - No students pass the end-of-term test with flying 
 co-lours. (Không học sinh nào đạt điểm cao trong 
 kì thì cuối kỳ cả.)
c.6. Chủ ngữ bắt đầu bằng There/ Here ta chia Ví dụ:
động từ chia theo danh từ phía sau. - There is a book. (Có một quyển sách.)
 - There are two books. (Có hai quyển sách.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following 
questions.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2018”)
Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers.
A. isB. influencedC. parentsD. peers
Hướng dẫn:
Ta có thể thấy teenagers (thanh niên) là danh từ số nhiều. Vì vậy động từ to be phải được chia ở dạng số 
nhiều are.
Chọn A.
Câu 2. (Trích “Đề thi minh họa THPT QG năm 2018”)
Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
A. memberB. wereC. toD. form
 Trang 5 17. Noodles and beef, my favorite dish, ________(remind) me of my native Vietnam.
18. Six years________(be) a long time to spend away from your lover and family.
19. I’m happy that everything________(be) in its place.
20. Not only the vitamin C from the cauliflower but also the delicious taste of the vanilla________(make)
this breakfast cereal a real treat.
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. The leader of that company, along with two of his colleagues and his secretary, ________accused of 
fraud yesterday.
A. wereB. wasC. isD. are
2. People________it when you listen to them and not only talk about yourself.
A. likesB. likeC. likedD. have liked
3. Anyone who has had children________the importance of teaching kids self-discipline.
A. understandB. understandsC. was understoodD. were understood
4. Be careful! Neither the bread nor the cheese________fresh enough to eat.
A. wereB. areC. isD. was
5. Linguistics________a diverse range of subjects such as phonetics and stylistics.
A. embraceB. has embracedC. embracesD. have embraced
6. Pollution together with water erosion________its toll on the building.
A. are takingB. is takingC. have takenD. take
7. The police________ on the alert for the escaped convict.
A. areB. have beenC. isD. has been
8. The team________going back to their homes.
A. isB. doC. hasD. are
9. ________there any proofs to support the case against Tim?
A. WasB. IsC. BeD. Are
10. Two third of the land in this rural areas________used for community purposes recently.
A. areB. hasC. haveD. is
11. Many of the athletes in the race________not expect to win the gold medal.
A. doB. doesC. isD. are
12. The Danube river________tributaries (around 300).
A. have manyB. have muchC. has manyD. has much
13. ________migrated to the US recently.
A. A number of Chinese haveB. A number of Chinese has
C. The number of Chinese hasD. The number of Chinese have
 Trang 7 A. wishesB. indigestionC. eatingD. cakes
13. On the road is many little cats sunning themselves on the hot concrete.
A. OnB. isC. catsD. on
14. Binh isn’t going to Lyson Beach for summer break because 1 million Vietnam dongs are all that she 
has in her vacation fund.
A. isn’tB. breakC. areD. has
15. Linh is one of those employees who kisses up to the boss every chance that they get.
A. isB. employeesC. kissesD. they
 Trang 9 The police chỉ lực lượng cảnh sát, luôn được coi là số nhiều. 
Dịch nghĩa: Tại sao cảnh sát lại đứng đó?
8. Đáp án. do
Giải thích:
Trong một cụm danh từ gồm nhiều danh từ ghép lại mà không dùng giới từ ở giữa, danh từ chính luôn là 
danh từ cuối cùng và động từ được chia theo danh từ đó. Trường hợp này, danh từ chính làm chủ ngữ là 
stations ở dạng số nhiều nên chúng ta chọn do.
Dịch nghĩa: Tại sao hầu hết các đài truyền hình đều phát tin tức trong cùng một giờ?
9. Đáp án. are
Giải thích:
Trong cụm Some of the most important books for my report, books là danh từ chính, cụm for my report 
là cụm giới từ đi sau danh từ chính và bổ sung ý nghĩa cho danh từ này. Some of the không quyết định 
việc chia động từ vì some of the có thể đi được với cả 3 loại danh từ số ít, số nhiều và không đếm được.
Dịch nghĩa: Một trong những cuốn số sách quan trọng nhất cho báo cáo của tôi không có sẵn trong thư 
viện của trường.
10. Đáp án. have
Giải thích:
Cấu trúc there + be + Danh từ, be được chia theo danh từ liền sau nó, ở đây là times, nghĩa là nhiều lần. 
Dịch nghĩa: Đã có những lúc tôi nghiêm túc cân nhắc việc bỏ học.
11. Đáp án. has, have 
Giải thích:
One of luôn đi với danh từ số nhiều nhưng toàn bộ cụm danh từ này lại được xem là số ít nên câu trên 
chúng ta dùng has. Chủ ngữ của câu 2 là từ promotions được để số nhiều nên động từ tương thích là 
have.
Dịch nghĩa: Không một ai trong số những nữ nhân viên trong văn phòng tôi được thăng chức trong hai 
năm qua. Tất cả những người được thăng chức đều là nam giới.
12. Đáp án. confirms.
Giải thích: danh từ chính là the news nên động từ chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Tin tức trên đài phát thanh và đài truyền hình xác nhận rằng một cơn bão nghiêm trọng 
đang đến gần thành phố của chúng tôi.
13. Đáp án. is
Giải thích:
Cứ có every thì luôn tính là số ít, dù danh từ đứng sau có cấu trúc A and B.
Dịch nghĩa: Theo luật, mọi đàn ông, phụ nữ và trẻ em đều được bảo đảm quyền tự do ngôn luận.
 Trang 11

File đính kèm:

  • docchuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_21_su_hoa_hop_giua_chu_ngu_va_d.doc