Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 18: Câu tường thuật (Lý thuyết và bài tập)

doc 33 trang thanh nguyễn 09/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 18: Câu tường thuật (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 18: Câu tường thuật (Lý thuyết và bài tập)

Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 18: Câu tường thuật (Lý thuyết và bài tập)
 CHUYÊN ĐỀ 18: CÂU TƯỜNG THUẬT
 (REPORTED SPEECH)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
 ĐỊNH NGHĨA
Câu tường thuật là câu mà chúng ta sử dụng một Ví dụ: (Trích Đề THPT QG 2016)
động từ phù hợp để thuật lại lời nói trực tiếp của ai Câu trực tiếp (Direct speech):
đó. “I’m sorry. I didn’t do the homework”, Peter said to 
 the teacher.
 (“Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập. ” Peter nói 
 với cô giáo.)
 Câu tường thuật (reported speech):
 → Peter apologized for not having done his 
 homework.
 (Petert xin lỗi vì đã không làm bài tập.)
 PHÂN LOẠI
1. Câu trần thuật (Statements)
Các bước biến đổi sang lời nói gián tiếp:
 Ví dụ:
 “I haven’t been to Thailand before”, Linda said.
 → 
Bước 1: Sử dụng động từ tường thuật phù hợp Bước 1: Linda said “I haven’t been to Thailand 
(thường là “say” hoặc “tell”). before.”
Bước 2: Bỏ dấu ngoặc kép “....” ở câu nói trực tiếp. Bước 2: Linda said I haven’t been to Thailand 
Bước 3: Giữ nguyên trật tự các thành phần trong before.
câu trực tiếp (chủ ngữ, động từ). Bước 3: Linda said I haven’t been to Thailand 
Bước 4: Thay đổi các thành phần sau của câu: before.
Đại từ (pronouns), tính từ sở hữu (possessive Bước 4:
adjectives), đại từ chỉ định (demonstratives), các Linda said I hadn’t been to Thailand before.
 Trang 1 → Minh told Hang that she should look up the 
 meaning of new words in her dictionary.
 * Người khác thuật lại cho Hằng nghe:
 → Minh told you that you should look up the 
 meaning of new words in your dictionary.
 * Hằng thuật lại lời nói của Minh:
 → Minh told me that I should look up the meaning 
 of new words in my dictionary.
1.2. Thì của động từ
Quy tắc lùi thì của động từ
 Câu trực tiếp Câu tường thuật 
 (Direct speech) (Reported speech)
 Hiện tại đơn Quá khứ đơn Ví dụ:
 “My wife always keeps up with 
 S + V(s,es) + O S + V(ed) + O
 the latest fashions”, Ross said. 
 (Ross nói: “Vợ tôi luôn luôn bắt 
 kịp xu hướng thời trang mới 
 nhất” .)
 → Ross said that his wife always 
 kept up with the latest fashions. 
 (Ross nói rằng vợ anh ấy luôn 
 luôn bắt kịp xu hướng thời trang 
 mới nhất.)
 Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Ví dụ:
 S + is/am/are + Ving + O S + was/were + Ving + O Monica says: “It is raining cats 
 and dogs.”
 (Monica nói: “Trời mưa to quá”.
 → Monica told me that it was 
 raining cats and dog.
 (Monica bảo tôi rằng trời mưa 
 rất to.)
 Trang 3 S + had + V(pp) + O S + had + V(pp) + O before 1 came home”, Lien said.
 (Liên nói: “Bộ phim đã bắt đầu 
 trước khi tôi về nhà”.) 
 → Lien told me that the film had 
 already started before she came 
 home.
 (Liên nói với tôi rằng bộ phim đã 
 bắt đầu trước khi cô ấy về nhà.)
 Quá khứ tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn Ví dụ: Đề minh hoạ THPT QG 
 thành tiếp diễn 2019
S + was/were + Ving + O “I noticed a job advertisement 
 S + was/were + Ving + O/ while I was walking along the 
 S + had been + Ving + O street”, Joey said.
 (Joey nói: “Tôi bắt gặp một 
 quảng cáo tuyển dụng khi tôi 
 đang đi bộ trên đường”.)
 → Joey said that he noticed a job 
 advertisement while he had been 
 walking along the street.
 (Joey nói rằng anh ta bắt gặp 
 một quảng cáo tuyển dụng khi 
 anh ta đang đi bộ trên đường.)
 Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ Ví dụ: Trích đề THPT QG năm 
 S + will + V + O S + would + V + O 2015
 “Global warming will result in 
 crop failures and famine”, 
 Scientists said.
 (Các nhà khoa học cho biết: Sự 
 nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến thất 
 thoát mùa màng và nạn đói”. )
 Trang 5 chủng vì những lý do khác nhau.)
 must had to Ví dụ: Trích đề THPT QG 2013
 “We must push the piano to the 
 corner of the hall to make room 
 for our party tonight”, Lan Anh 
 said.
 (Lan Anh nói: Chúng ta nên đẩy 
 cái đàn piano ra góc của hội 
 trường để lấy chỗ cho bữa tiệc 
 tối nay của chúng ta”.)
 → Lan Anh said we had to push 
 the piano to the corner of the hall 
 to make room for our party 
 tonight. (Lan anh nói rằng chúng 
 ta nên đẩy cái đàn piano ra góc 
 của hội trường để lấy chỗ cho 
 bữa tiệc tối nay của chúng ta.)
 Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 2 Ví dụ:
If + S + V(s,es) + O, S + will If + S + V(ed) + O, S + would “If you don’t hurry, you’ll miss 
 + V + V + O the bus”, my dad said. (Bố tôi 
 nói: “Nếu con không nhanh lên, 
 con sẽ lỡ chuyến xe buýt đấy”.)
 → My dad said if I didn’t hurry, 
 I would miss the bus. (Bố tôi nói 
 nếu tôi không nhanh lên, tôi sẽ lỡ 
 chuyến xe buýt.)
 Câu điều kiện loại 0, 2, 3 Không thay đổi Ví dụ: Trích SGK Tiếng Anh 11- 
 Unit 10 - trang 58 
 Jane said: “If I lost my job, I 
 could be in trouble.” (Jane nói: 
 Trang 7 Wh - question S + asked Wh-ques- Ví dụ: Trích đề TPHT QG 2013
(what, when, who, asked sb tion + S + “What are you looking at?”, she 
why, where, how, how wondered V (áp dụng asked me. (Cô ấy hỏi tôi “Bạn 
much, how many, how wanted to quy tắc lùi đang nhìn cái gì thế?”) 
long, how old,...) know thì) → She asked me what I was 
 looking at.
 (Cô ấy hỏi tôi tôi đang nhìn cái 
 gì thế?)
Câu hỏi YES / NO S + asked if + S + Ví dụ:
 asked sb whether V “Are there any good restaurants 
 wondered around here?”, he ased me.
 + (“Ở quanh đây có những nhà 
 wanted to hàng nào ổn thế?” Anh ta hỏi 
 know tôi.)
 → He asked me if there were any 
 good restaurants around there.
 (Anh ta hỏi tôi ở quanh đây có 
 những nhà hàng nào tốt không.)
Lưu ý: Ví dụ:
Đối với câu hỏi cho chủ ngữ (subject question) là câu hỏi đã có “Who destroyed my fences?”, he 
trật tự subject-verb như câu kể thì chúng ta chỉ cần thay đổi các ased me.
thành phần đại từ (pronouns), tính từ sở hữu (posessesive (“Ai đã phá huỷ hàng rào của 
ajectives), các cụm từ chỉ thời gian (time expressions) và lùi thì tôi?” Anh ta hỏi tôi.) 
của động từ (nếu cần thiết). → He asked me who had 
 destroyed his fences.
 (Anh ta hỏi tôi ai đã phá huỷ 
 hàng rào của anh ta.)
3. Các trường hợp khác
 Trang 9

File đính kèm:

  • docchuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_18_cau_tuong_thuat_ly_thuyet_va.doc