Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 15: Thức giả định (Lý thuyết và bài tập)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 15: Thức giả định (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 15: Thức giả định (Lý thuyết và bài tập)

CHUYÊN ĐỀ 15: THỨC GIẢ ĐỊNH (SUBJUNCTIVE MOOD) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Thức giả định: * Thức giả định dùng với tính từ * Thức giả định dùng với động từ * Thức giả định dùng với danh từ * Thức giả định dùng với các cụm từ đặc biệt - would rather - wish - if only - as if/ as though A. LÝ THUYẾT Định nghĩa * Câu giả định là loại câu được sử dụng để nhấn mạnh mức độ khẩn cấp hoặc tầm quan trọng với dạng động từ được sử dụng một cách đặc biệt diễn tả một mong muốn, một gợi ý, một giả thiết hoặc một điều kiện trái ngược với thực tế. * Trong câu giả định, động từ được dùng để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức. * Câu giả định là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. * Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có “to” của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến ngoại trừ động từ “to be”. Thông thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. 1. Thức giả định dùng với các động từ diễn đạt sự cầu khiến, gợi ý, yêu câu mong muốn... Công thức: Ví dụ: * Dạng khẳng định: * The doctor suggested that his patient Chủ ngữ 1 + động từ (ask/demand/ insist/ recommend...) + that stop smoking. + chủ ngữ 2 + Động từ nguyên mẫu (Bác sỹ khuyên bệnh nhân của ông nên bỏ thuốc lá.) * Dạng phủ định: * The teacher insists that her students Trang 1 2. Thức giả định dùng với tính từ Công thức: Ví dụ: * Dạng khẳng định: * It is important that you wait there when he gets It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + động từ nguyên off the plane. mẫu (Điều quan trọng là bạn phải đợi ở đây khi anh ấy xuống máy bay.) * Dạng phủ định: * After the landing, it will be vital that every It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + not + động từ soldier not use a radio. nguyên mẫu (Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mỗi người lính không được sử dụng đài.) * Dạng bị động: * It is obligatory that all the letters be put in Tim’s It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + be + phân từ quá apartment when he returns. khứ (Điều bắt buộc là tất cả các lá thư phải được để trong phòng của Tim khi anh ấy quay lại.) Ta thường gặp các tính từ sau đây dùng trong thức Ví dụ: giả định: * It is necessary that you should have some It is important that It is obligatory that familiarity with computers. It is recommended that It is desirable that (Bạn cần phải quen với việc sử dụng máy tính). It is urgent that It is essential that * It is imperative that everyone know what to do It is vital that It is advisable that when there is a fire. It is best that It is imperative that (Việc tất cả mọi người nên biết phải làm gì khi xảy It is crucial that ra đám cháy là rất cần thiết.) It is mandatory that It is necessary that 3. Thức giả định với cụm danh từ Công thức: Ví dụ: Trang 3 Dạng khẳng định: (Bob ước rằng Jill đã đi học ngày hôm qua.) Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + * Jim would rather that his wife hadn’t divorced động từ quá khứ hoàn thành him. (Jim ước gì vợ mình không ly dị.) Dạng phủ định: Lưu ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + trong một số câu giả định dùng “would rather”. hadn’t + phân từ quá khứ 5. Thức giả định dùng với “it is time” Thông thường ta nói: Ví dụ: It is time (for smb) to do smth It is time for me to get to the airport (just in time). (đã đến lúc phải làm gì - thời gian vừa vặn, không (Đã đến lúc tôi cần phải ra sân bay.) đưa ra giả định) Nhưng: Ví dụ: It is (high/ about) time + s + Vsimple past It’s high time I left for the airport. (đã đến lúc - giả định thời gian đến trễ một chút) (Đã đến lúc phải ra sân bay rồi.) (Hơi muộn rồi.) Lưu ý: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh 6. Thức giả định với wish a. Wish + to (do/ wish somebody something/wish Ví dụ: somebody to do something * I wish to pass the entrance exam. (Tôi mong muốn qua được kỳ thi đầu vào.) * I wish you happy birthday. (Tôi chúc bạn sinh nhật vui vẻ.) * I wish you to become a good teacher. (Tôi muốn trở thành một giáo viên giỏi.) Lưu ý: Ví dụ: Trang 5 willing to listen to her. (Hi vọng anh ta sẽ nghe cô ta.) b. If only + simple past: diễn đạt hành động không Ví dụ: có thật ở hiện tại * If only there were snow in summer. We could go skiing. (Giá mà mùa hè cũng có tuyết nhỉ. Chúng ta có thể đi trượt tuyết.) * If only he would join our party. (Giá mà anh ấy có thể đến dự tiệc của chúng tôi.) c. If only past perfect: diễn đạt hành động không Ví dụ: có thật ở quá khứ * If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed. (Giá mà chính phủ của ông Bush không gây ra chiến tranh ở Irak, thì đã có nhiều người không phải chết.) 8. Thức giả định với “As if/as though” a. As if/as though + simple past: diễn đạt hành Ví dụ: động không có thật ở hiện tại * It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now. (Hôm nay lạnh thật. Cứ như đang là mùa thu vậy.) (Thực ra bây giờ đang là mùa hè.) b. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành Ví dụ: động không có thật ở quá khứ * The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (Toàn bộ khu vực đã bị phá hủy. Nó như thể có vụ nổ bom vậy.) Trang 7 Mệnh đề thứ nhất sử dụng cấu trúc “It is important that...” là cấu trúc giả định với tính từ nên động từ ở mệnh đề sau để nguyên thể. Xét về nghĩa, việc uống nhiều rượu trước khilái xe là không tốt nên ta dùng dạng phủ định. Chọn B. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG I - Read the situations and choose the appropriate wishes for the situations. Choose the correct answer A, B, or C 1. I can’t give up smoking but I’d like to. A. I wish I can give up smoking. B. I wish I could give up smoking. C. I wish I would give up smoking. 2. George isn’t here and I need him. A. I wish George had been here. B. I wish George is here. C. I wish George was here. 3. I’ve just painted the door red, now I think it doesn’t look very nice. A. I wish I hadn’t painted the door red. B. I wish I didn’t paint the door red. C. I wish I doesn’t paint the door red. 4. I am walking in the country. I would like to take some photos, but I didn’t bring my camera. A. I wish I brought my camera. B. I wish I had brought my camera. C. I wish I would bring my camera. 5. Tina can’t come to the party and she’s my best friend. A. I wish Tina could come to the party. B. I wish Tina comes to the party. Trang 9 2.- Are we lost? - I think so. I wish we________a map with us today. A. were bringing B. broughtC. had broughtD. would bring 3.- What are you doing later this afternoon? - I wish I________the answer of that question. A. knewB. knowC. could knowD. would know 4.- I told your mother that you had left your job. - Well, I wish you________her. It’s none of your business. A. wouldn’t tellB. didn’t tellC. hadn’t toldD. doesn’t tell 5.- I wish you________making that noise. It’s bothering me. - Sorry, I’ll stop it right now. A. would stopB. are going to stop C. stopD. can stop 6.- These figures are too complicated to work out in your head. - Yes, ________a calculator. A. I wish we would have B.if only we had C. if only we had hadD. I wish we have 7.- You look so tired. Yes, I’m really sleepy today. I wish I________Bob to the airport late last night. A. didn’t have to take B. weren’t taking. C. hadn’t had to takeD. didn’t take 8.- It’s raining. I wish it - Me too. If only the sun________so that we could go swimming. A. stopped/ shinedB. would stop/ were shining. C. had stopped/ had shinedD. would stop/ would shine 9.- Did you study for that test? - No, but now I wish I________because I flunked it. A. had studiedB. studiedC. would studyD. have studied 10. - My feet are killing me! I wish I________more comfortable shoes. Trang 11
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_15_thuc_gia_dinh_ly_thuyet_va_b.doc