Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 14: Thể bị động (Lý thuyết và bài tập)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 14: Thể bị động (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 14: Thể bị động (Lý thuyết và bài tập)

CHUYÊN ĐỀ 14: THỂ BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT 1. Đặc điểm khái quát - Câu bị động là câu có chủ ngữ là đối tượng của hành động được diễn tả trong động từ chính. - Câu bị động được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là tác nhân, hoặc khi người nói không biết tác nhân là ai/ cái gì. * Lưu ý: * Không phải cứ chủ ngữ là người thì là chủ động, Ví dụ 1: The kids were made to paint their own chủ ngữ là vật thì là bị động. room yesterday. (Bọn trẻ buộc phải tự sơn căn phòng của chúng ngày hôm qua). Trong ví dụ 1, chủ ngữ the kids (bọn trẻ) chỉ người và là đối tượng của hành động make (ép buộc). The village has changed a lot in the past five years. (Ngôi làng đã thay đổi rất nhiều trong vòng 5 năm qua). Trong ví dụ 2, chủ ngữ the village (ngôi làng) chỉ vật và là chủ thể của hành động change (thay đổi). Một số động từ KHÔNG thường dùng ở thể bị Ví dụ: The old man died after a long illness. (Cụ động: già đó đã chết sau một thời gian dài bệnh tật). + Nội động từ (những động từ không cần tân ngữ theo sau): appear (xuất hiện) happen (xảy ra) become (trở nên) hurt (đau) come (đến) occur (xảy ra) die (chết) run (chạy) exist (tồn tại) sleep (ngủ) take place (diễn ra)... + Một số ngoại động từ có tân ngữ đi kèm nhưng Ví dụ 1: They have a nice house. cũng không dùng ở thể bị động: (NOT: A nice house is had by them.) (Họ có một Trang 1 * Để biết thêm cấu trúc câu phủ định và nghi vấn của câu chủ động ở các thì khác nhau, xem chương về thì động từ. Các thì cơ bản Câu bị động & ví dụ Các thì đơn (simple tenses) [+] S + V(s/es + O [+] S + is/am/are + Vpp + (by O) [-] S + is/am/are + not + Vpp + (by O) [?] Is/am/are (not) + S + Vpp + (by O)? Hiện tại đơn Only humans produce emotional Emotional tears are produced only by (Present simple) tears. humans. (TA10, tập 1, tr.18) (Chỉ có con người mới tạo ra nước mắt cảm xúc.) [+] S + V-ed + O [+] S + was/were + Vpp + (by O) Quá khứ đơn They opened a new café last month. [-] S + was/were + not + Vpp + (by O) (Past simple) (Tháng trước họ đã mở một quán cà [?] Was/were (not) + S + Vpp + (by O)? phê mới.) A new café was opened last month. [+] S + will/shall + V-inf + O [+] S + will/shall + BE + Vpp + (by O) [-] S + will/shall + not + BE + Vpp + (by O) [?] Will/shall (not) + S + BE + Vpp + Tương lai đơn (by O)? (Simple future) We will reduce energy consumption Energy consumption will be reduced as as much as possible. much as possible. (TA7, tập 2, tr.42) (Chúng ta sẽ giảm tiêu thụ năng lượng tới mức tối đa.) Các thì tiếp diễn (continuous tenses) [+] S + is/am/are + V-ing + O [+] S + is/am/are + BEING + Vpp+ (by O) [-] S + is/am/are + not + BEING + Hiện tại tiếp diễn Vpp+ (by O) (Present [?] Is/am/are (not) + S + BEING + continuous) Vpp+ (by O)? He is planting some Some trees are being planted now. (Bây giờ cậu ấy đang trồng cây) Quá khứ tiếp [+] S + was/were + V-ing + O [+] S + was/were +BEING + Vpp + (by diễn O) Trang 3 by the end of this year. (Cô ấy sẽ + (by O)? hoàn thành việc học trước cuối năm.) Her studying will have been finished by the end of this year. Be going to [+] S + be going to + V-inf + O [+] S + be going to + BE + Vpp + (by O) [-] S + be not going to + BE + Vpp + (by O) Be going to I am going to translate the email, so my boss can read it. (TA10, tập 1, tr. [?] Be (not) + S + going to + BE + Vpp 18) + (by O)? (Tôi sẽ dịch lá thư điện tử này để sếp The email is going to be translated, so có thể đọc được.) my boss can read it. Động từ khuyết thiếu (modal verbs) Động từ khuyết [+] S + modal verb + V-inf+ O [+] S + modal verb + BE + Vpp + (by thiếu hiện tại O) (Modal verbs) [-] S + modal verb + not + BE + Vpp + (by O) Very young children shouldn’t eat [?] Modal verb (not) + S + BE + Vpp + sugary food. (TA10, tập 2, tr.8) (by O)? (Trẻ nhỏ không nên ăn đồ ăn nhiều Sugary food shouldn’t be eaten by đường.) very young children. [+] S + modal verb + have + Vpp + O [+] S + modal verb + HAVE BEEN + Vpp + (by O) Động từ khuyết [-] S + modal verb + not + HAVE BEEN thiếu thể hoàn + Vpp + (by O) thành (Modal [?] Modal verb (not) + S + HAVE verb + perfect BEEN + Vpp + (by O)? infinitive) They must have phoned their parents yesterday evening. Their parents must have been phoned (Hẳn là họ đã gọi cho bố mẹ tối hôm yesterday evening. qua.) [+] S + used to be + Vpp + (by O) [+] S + used to + V + O [-] S + didn’t use to be + Vpp + (by O) [?] Did (not) + S + use to be + Vpp + Used to (by O)? People didn’t use to write emails in the past. (Trước đây người ta không Emails didn’t use to be written in the viết thư điện tử.) past. 3. Bị động với động từ có hai tân ngữ Trang 5 4.1. Bị động với it: Ví dụ: Chủ động S + V + that + clause People believe that the best time to visit the Bị động It + be + Vpp + that + clause complex of Hue Monuments is in April. - Cấu trúc trên tương đương với câu chủ động có (Người ta tin rằng thời điểm tốt nhất để tham quan chủ ngữ mang nghĩa nói chung people, everybody... khu Lăng Mộ Huế là vào tháng Tư.) - Thì của động từ be trong câu bị động phải được It is believed that the best time to visit the chia theo thì của động từ trần thuật (V) trong câu complex of Hue Monuments is in April. chủ động. 4.2. Bị động với S + Động từ (bị động) + to_infinitive Chủ động S + V + that + clause Bị động S + be + Vpp + to + V-inf (1) to be + V-ing (2) to have + Vpp (3) to have been + V-ing (4) - Dùng (1) khi động từ trong mệnh đề phụ được Ví dụ: chia ở tương lai đơn hoặc cùng thì (hiện tại đơn/ People said that he was a dedicated worker. (Người quá khứ đơn) với động từ trong mệnh đề chính. ta nói rằng anh ta là một người công nhân rất tận tụy với công việc.) → He was said to be a dedicated worker. Trong ví dụ trên, cả hai động từ ở mệnh đề chính (said) và mệnh đề phụ (was) cùng ở thì quá khứ đơn - Dùng (2) khi động từ trong mệnh đề phụ được Ví dụ: chia ở dạng thức tiếp diễn: The teacher thinks that the students are making a lot of progress. (Giáo viên nghĩ rằng các học sinh đang tiến bộ rất nhiều.) → The students are thought to be making a lot of progress. Trong ví dụ trên, ở câu chủ động, động từ trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. - Dùng (3) khi động từ trong mệnh đề phụ được Ví dụ: chia ở dạng thức hoàn thành, hoặc quá khứ đơn They reported that two people had been injured in trong khi động từ trong mệnh đề chính chia ở hiện the accident. (TA 9, tập 1, tr.53) (Người ta thông tại đơn: báo là hai người đã bị thương trong vụ tai nạn.) Trang 7
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_14_the_bi_dong_ly_thuyet_va_bai.doc