Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 13: Mệnh đề trạng ngữ (Lý thuyết và bài tập)

doc 31 trang thanh nguyễn 09/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 13: Mệnh đề trạng ngữ (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 13: Mệnh đề trạng ngữ (Lý thuyết và bài tập)

Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 13: Mệnh đề trạng ngữ (Lý thuyết và bài tập)
 CHUYÊN ĐỀ 13: MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ
 (ADVERBIAL CLAUSES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
* Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ trong câu, đảm nhiệm chức năng của một trạng ngữ: bổ 
sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ bằng cách cung cấp những thông tin thêm về thời điểm, nơi 
chốn, mục đích, ... của hành động được nhắc tới trong mệnh đề chính.
* Cụ thể, mệnh đề trạng ngữ có thể được phân loại như sau:
 Chức năng
 Loại mệnh đề trạng ngữ Các liên từ thường dùng
 (Trả lời cho câu hỏi)
 before, after, when, while, as, by 
 the time, since, until/till, as soon 
Chỉ thời gian khi nào? as, once, whenever, everytime, 
 the first/ last time, next time
 because, since, as, now that, 
Chỉ nguyên nhân vì sao?
 seeing that
Chỉ mục đích để làm gì? in order that, so that
Chỉ hệ quả hệ quả của nó là gì? so... that, such ... that
 though, although, even though, 
Chỉ sự đối lập ý ngược lại là gì?
 while, whereas
 as ... as, more ... than, less ... 
Chỉ mức độ/ so sánh đến mức độ nào?
 than, the most..., the least...
 if, unless, provided that, on 
Chỉ điều kiện với điều kiện gì?
 condition that, as long as
Chỉ cách thức như thế nào? as, like, the way
Chỉ địa điểm ở đâu? where, wherever
* Để hiểu rõ hơn về các cấu trúc so sánh, xem mục 3.17.
* Để hiểu rõ hơn về mệnh đề điều kiện, xem mục 3.16.
* Để biết thêm chi tiết các phần 1-5 dưới đây, cũng có thể xem tại mục 3.7. Liên từ.
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cung cấp thông tin về thời gian xảy ra hành động ở mệnh đề chính.
Vị trí:
 S + V Liên từ S + V hoặc Liên từ S + V, S + V
Các liên từ dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: 
 Trang 1 (Alan đợi ở cửa cho tới khi mẹ cậu ấy cho cậu ấy 
 vào.)
* As soon as/ once (ngay sau khi) Ví dụ:
 As soon as/ once he graduates from university, he 
 will work for his father.
 (Ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học, anh ấy sẽ 
 làm việc cho cha mình.)
* Whenever/ every time (bất cứ khi nào) Ví dụ:
 Whenever/ every time she sees a rainbow, she 
 makes a wish.
 (Bất cứ khi nào cô ấy nhìn thấy cầu vồng, cô ấy đều 
 có một điều ước.)
* The first/ second/.../last time (lần đầu/ thứ Ví dụ:
hai/.../ lần cuối) - The first time I met Mary, she was just a little 
* The next time (lần tới) kid. (Lần đầu tiên tôi gặp Mary, cô ấy mới chỉ là 
 một đứa trẻ.)
 - The next time I go to Danang, I will visit 
 Museum of Cham Sculpture.
 (Lần tới đi Đà Nẵng, tôi sẽ ghé thăm Bảo tàng 
 Nghệ thuật Điêu khắc Chăm.)
*Lưu ý: Ví dụ:
* Nội dung được nhắc tới ở mệnh đề trạng ngữ chỉ When I grow up, I will become a teacher like my 
thời gian có thể trong quá khứ, hiện tại hay tương mother.
lai, nhưng động từ của mệnh đề chỉ thời gian (Khi tôi lớn lên, tôi sẽ trở thành một cô giáo giống 
không bao giờ được chia ở thì tương lai. Nếu như mẹ của tôi.)
muốn chỉ một thời điểm trong tương lai, các mệnh * Mặc dù trong trường hợp này, việc “tôi lớn lên” 
đề chỉ thời gian được chia ở thì hiện tại đơn. là hành động ở trong tương lai, nhưng ta vẫn chia ở 
 thì hiện tại đơn.
 Trang 3 Now that he came, we could start to discuss the 
 issue. (Vì bây giờ anh ấy đã tới, chúng ta có thể bắt 
 đầu thảo luận vấn đề.)
* Lưu ý: Ví dụ 1: Hàm ý tiêu cực
Ngoài những mệnh đề kể trên, chúng ta cũng có thể A lot of her unhappiness is due to boredom.
dùng những cụm từ chỉ nguyên nhân sau: (Rất nhiều điều không vui của cô ấy là do sự buồn 
* because of/ as a result of + danh từ (bởi vì) chán.)
* due to + danh từ (tại vì, do) Ví dụ 2: Hàm ý tích cực
* thanks to + danh từ (nhờ vào) Thanks to this treatment, her condition has 
* in view of + danh từ (bởi vì) improved.
* on account of + danh từ (bởi vì) (Nhờ cuộc trị liệu này, tình trạng của cô ấy đã 
* given + danh từ (bởi vì) được cải thiện.)
*Trong đó, “due to” có hàm ý tiêu cực và “thanks 
to” có hàm ý tích cực.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverbial clause of purpose)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích cung cấp thông tin về mục đích của hành động được nhắc tới trong 
mệnh đề chính.
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích bắt đầu bằng “so that” hoặc “in order that”. Trong đó, “so that” 
được dùng phổ biến hơn nhiều. “In oder that” có tính trang trọng, hình thức hơn. Mệnh đề dùng “so 
that” chỉ có thể đặt sau mệnh đề chính, còn mệnh đề dùng “in order that” có thể đứng trước hoặc sau 
mệnh đề chính.
* Các từ nối dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
* So that (để mà) Ví dụ:
 I will lend you my money so that you can buy that 
 expensive watch.
 (Tôi sẽ cho bạn mượn tiền của tôi để bạn có thể 
 mua chiếc đồng hồ đắt tiền đó.)
* In order that (để mà) Ví dụ:
 Trang 5 * Chúng ta chỉ dùng “a/an” khi danh từ trong cấu - This was such difficult homework that it took 
trúc này là danh từ số ít. Khi danh từ là số nhiều me lots of time to finish it.
hoặc không đếm được, chúng ta không dùng “a/an” (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi phải mất rất nhiều 
hay “the” trước cụm danh từ. thời gian để hoàn thành nó.)
 - Those are such wonderful pictures that 
 everyone wants to have one in their house. (Những 
 bức tranh ấy tuyệt vời tới nỗi ai cũng muốn sở hữu 
 một bức trong nhà của họ.)
* Khi tính từ đứng trước danh từ là tính từ chỉ số Ví dụ:
lượng “little / few / much / many” thì chúng ta - They are assigned so many tasks that they can’t 
dùng “so” thay cho “such” trong cấu trúc này. finish them on time. ()
 - They are assigned such many tasks that they can’t 
 finish them on time. (X)
 (Họ được giao quá nhiều công việc tới nỗi họ 
 không thể hoàn thành chúng đúng hạn.)
 - So few people can attend the party this Saturday 
 that they have decided to postpone the party until 
 next weekend. (Quá ít người có thể tham dự bữa 
 tiệc vào thứ Bảy tuần này nên họ đã quyết định 
 hoãn bữa tiệc sang cuối tuần sau.)
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập (Adverbial clause of contrast)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập cung cấp thông tin đối lập với sự việc trong mệnh đề chính.
* Các cấu trúc dùng cho mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập:
* Although, though, even though (mặc dù) Ví dụ:
 - She walked home late at night by 
 herself although/ though/ even though 
 she knew that it was dangerous. 
 (Cô ấy tự đi bộ về nhà vào đêm khuya, 
 Trang 7 chăng nữa, con vẫn mãi là tình yêu bé 
 bỏng, là ánh sáng của cuộc đời mẹ.)
 Whatever Ví dụ:
 Wherever - Whatever you give me, I will treasure 
 Whenever it. (Dù bạn tặng tớ món đồ gì, tớ cũng 
 + S + V, + S + V
 However đều trân quý nó.)
 Whoever - Whenever you want to go, I will be 
 Whichever with you. (Dù bạn muốn đi vào thời 
 điểm nào, tớ cũng sẽ đi cùng bạn.)
* Lưu ý: Ngoài những mệnh đề được liệt kê ở trên, chúng ta có thể dùng các cụm giới từ sau để thể hiện 
sự đối lập:
* Despite N/ V-ing (mặc dù) Ví dụ:
* In spite of + N/ V-ing (mặc dù) - Despite/ In spite of behaving impolitely, he 
 wasn’t punished by the teacher.
 (Mặc dù cư xử bất lịch sự nhưng cậu ấy không bị 
 giáo viên phạt.)
* despite the fact that V + S + V (mặc dù) Ví dụ:
* in spite of the fact that + S + V (mặc dù) - Despite/ in spite of the fact that he behaved 
 impolitely, he wasn’t punished by the teacher.
 (Mặc dù cậu ấy cư xử bất lịch sự nhưng cậu ấy 
 không bị giáo viên phạt.)
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mức độ/ so sánh (Adverbial clause of degree/ comparison)
* Xem Chuyên đề 17
7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clause of condition)
* Xem Chuyên đề 16
8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Adverbial clause of manner)
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức cung cấp thông tin về cách thức được dùng để thực hiện hành động 
trong mệnh đề chính.
 Trang 9

File đính kèm:

  • docchuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_13_menh_de_trang_ngu_ly_thuyet.doc