Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 12: Mệnh đề quan hệ (Lý thuyết và bài tập)

doc 24 trang thanh nguyễn 09/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 12: Mệnh đề quan hệ (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 12: Mệnh đề quan hệ (Lý thuyết và bài tập)

Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 12: Mệnh đề quan hệ (Lý thuyết và bài tập)
 CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
 (RELATIVE CLAUSES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
* Mệnh đề quan hệ (relative clause), còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause), là một mệnh 
đề phụ thuộc bao gồm một chủ ngữ và một động từ được sử dụng để bổ sung thông tin cho danh từ và đại 
từ đứng trước nó.
* Mệnh đề này bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (who, whom, that, which, whose) hoặc một trạng từ 
quan hệ (where, when, why).
1. Các đại từ và trạng từ quan hệ
1.1. Đại từ quan hệ
* Who (dùng để chỉ người, đóng vai trò làm chủ Ví dụ:
ngữ trong câu) They called a doctor. He lived nearby.
 → They called a doctor who lived nearby. (Họ gọi 
 cho một bác sĩ sống ở gần đó.)
* Whom (dùng để chỉ người, đóng vai trò làm tân Ví dụ:
ngữ trong câu) This is a lovely boy. We met him yesterday at 
 school.
 → This is the lovely boy whom we met yesterday 
 at school.
 (Đây là cậu bé đáng yêu mà chúng ta đã gặp ở 
 trường ngày hôm qua.)
* Which (dùng để chỉ vật, đóng vai trò làm chủ Ví dụ 1: Which đóng vai trò làm chủ ngữ
ngữ hoặc tân ngữ trong câu) I love reading the book. The book is about 
 technology development in the last 5 years.
 → I love reading the book which is about 
 technology development in the last 5 years. (Tôi 
 thích đọc cuốn sách nói về sự phát triển công nghệ 
 trong 5 năm qua.)
 Ví dụ 2: Which đóng vai trò làm tân ngữ 
 The dress is beautiful. My younger sister gave it to 
 me on my last birthday.
 Trang 1 xong.)
* Lưu ý:
* Mệnh đề quan hệ phải đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ mà nó bổ sung ý nghĩa.
* Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ mà không 
làm thay đổi nghĩa của câu.
* Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, ta có thể đảo giới từ lên trước mệnh đề 
quan hệ đó. (Chỉ đảo giới từ lên trước mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “whom” và “which”, ta không đảo 
giới từ lên trước mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “that”.)
Ví dụ:
Have you seen the film which I told you about? Have you seen the film that I told you about? 
→ Have you seen the film I told you about? () → Have you seen the film I told you about? () 
→ Have you seen the film about which I told you? → Have you seen the film about that I told you? 
() (Bạn đã xem bộ phim mà tôi kể cho bạn chưa?) (X) (Bạn đã xem bộ phim mà tôi kể cho bạn chưa?)
I met the film director whom you talk to in the last I met the film director that you talk to in the last 
meeting. meeting.
→ I met the film director you talk to in the last → I met the film director you talk to in the last 
meeting. () meeting. () 
→ I met the film director to whom you talk in the → I met the film director to that you talk in the last 
last meeting. () meeting. (X) 
(Tôi đã gặp đạo diễn phim người mà bạn nói (Tôi đã gặp đạo diễn phim người mà bạn nói 
chuyện cùng trong buổi họp trước.) chuyện cùng trong buổi họp trước.)
1.2. Trạng từ quan hệ
* When (dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ Ví dụ:
thời gian) I met her on that day. I will never forget the day.
* “When” có thể được thay thế bằng “giới từ + → I will never forget the day when I met her.
which” → I will never forget the day on which I met her.
 (Tôi sẽ không bao giờ quên ngày mà tôi gặp cô ấy.)
 Như vậy “on that day” có thể được thay thế bằng 
 Trang 3 hoặc cụm danh từ khác. phân biệt sự vật, sự việc.
* Nếu không có mệnh đề quan hệ này xác định, * Khi không có mệnh đề quan hệ không 
người nghe sẽ không thể xác định được người xác định, người nghe vẫn có thể hiểu 
hoặc sự vật được nói đến trong câu cụ thể là ai, được ý nghĩa đầy đủ của câu.
cái gì. * Trước mệnh đề quan hệ không xác định 
* Trước mệnh đề quan hệ xác định thường là thường là danh từ riêng, hoặc những 
danh từ chung như: the man (người đàn ông), danh từ chỉ đối tượng cụ thể như: that 
the girl (cô gái), the book (cuốn sách), ... man (người đàn ông đó), Alice (Alice), 
* Ta không dùng dấu phẩy (,) trước và sau Hanoi (Hà Nội), ...
mệnh đề quan hệ này . * Ta dùng dấu phẩy (,) trước và sau mệnh 
 đề quan hệ này.
* Có thể sử dụng “that” thay cho “which”, * Không thể sử dụng “that” thay cho 
“who”, “whom” trong mệnh đề quan hệ xác “which”, “who”, “whom” trong mệnh đề 
định. quan hệ không xác định
Ví dụ: Ví dụ:
The man whom you are talking to is my John, whom you are talking to, is my 
cousin. cousin.
The man that you are talking to is my cousin. John, that you are talking to, is my 
() cousin. (X) 
(Người đàn ông mà bạn đang nói chuyện cùng (John, người mà bạn đang nói chuyện 
là cháu tôi.) cùng, là cháu tôi.)
2.2. Mệnh đề quan hệ nối tiếp
* Which (dùng để thay thế cho cả một mệnh đề) Ví dụ:
* Trước “which” bắt buộc phải có một dấu phẩy Tom came home late. That made his mom worried.
(,). → Tom came home late, which made his mom 
 worried.
 (Tom về nhà muộn, điều này khiến mẹ cậu ấy lo 
 lắng.)
 Trang 5 * Thao tác: bỏ đại từ quan hệ và be. songwriter, is my idol.
 → Taylor Swift, a popular American singer-
 songwriter, is my idol.
 (Taylor Swift, nhạc sĩ - ca sĩ nổi tiếng người Mỹ, là 
 thần tượng của tôi.)
3.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng “be + adj”
* Thao tác: bỏ đại từ quan hệ và be, giữ nguyên Ví dụ:
tính từ phía sau. They have limited the number of books which are 
 available to students.
 → They have limited the number of books 
 available to students.
 (Họ đã hạn chế số lượng sách cung cấp cho sinh 
 viên.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2018”)
Despacito, ________over four billion times on YouTube, is one of the most favourite songs among 
teenagers worldwide.
A. viewedB. viewingC. which viewedD. is viewed
Hướng dẫn:
Ta thấy câu đã có mệnh đề chính “Despacito is one of the most favourite songs among teenagers 
woridwsde.” (Despacito là một trong những bài hát được yêu thích nhất của giới trẻ trên toàn thế giới.) 
nên vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề quan hệ.
Bài hát “Despacito” là đối tượng chịu tác động của hành động “view” (xem), nên mệnh đề quan hệ này 
phải ở hình thức bị động.
Mệnh đề quan hệ “which was viewed” có thể được rút gọn thành “viewed”. 
Chọn A.
Câu 2. (Trích “Đề thi thử THPT QG năm 2017 - Chuyên Hạ Long”)
 Trang 7 4. All the plans d. where you put the keys.
 5. I know a boy e. who committed the theft last night.
 6. This is the village f. was my travelling companion.
 g. which was once spoken throughout 
 7. Show me the place
 Europe.
 8. Paul, who was an old gentleman, h. where the shopkeeper keeps his money.
 9. I don‘t like to spend time with i. whose mother works as a nurse in the 
 people local hospital.
 10. This is the wooden case j. who lose their temper easily.
 1. _______ 2. _______ 3. _______ 4. _______ 5. _______
 6. _______ 7. _______ 8. _______ 9. _______ 10. _______
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. 
1. The architect________designed this building is very famous.
A. whoB. whichC. whomD. whose
2. The pedestrians reported the man in black________trying to break into the house to the police.
A. whoB. whichC. ∅D. whom
3. School counsellors have to show deep sensitivity in their work to gain the trust and respect of the 
adolescents ________they work.
A. whomB. with whomC. whoD. that
4. The Old Man and the Sea, ________, was written by Ernest Hemingway.
A. which is interesting bookB. what is an interesting book
C. which is an interesting bookD. that is an interesting book
5. The town of Keswick, ________lies at the heart of the Lake District, is the perfect place for holiday.
A. which B. where C. who D. that
6. Collin told me about his job________he is enjoying very much.
A. whichB. thatC. to which D. what
7. We stayed at the Park Hotel, ________a friend of ours had recommended.
A. whichB. whoC. whereD. that
 Trang 9

File đính kèm:

  • docchuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_12_menh_de_quan_he_ly_thuyet_va.doc