Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 1: Các thì trong tiếng Anh (Lý thuyết và bài tập)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 1: Các thì trong tiếng Anh (Lý thuyết và bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ngữ pháp - Chuyên đề 1: Các thì trong tiếng Anh (Lý thuyết và bài tập)

CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (TENSE) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PRESENT SIMPLE & PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI ĐƠN & HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) A. LÝ THUYẾT PRESENT SIMLE (HIỆN TẠI ĐƠN) 1. Cấu trúc: a. Với động từ “tobe” Câu khẳng định: Ví dụ: I + am I’m hungry. Is there any food left? You/ We/ They/ N(số nhiều) + are (Tôi đói quá. Còn chút thức ăn nào không?) He/ She/ It/ N (số ít) + is Teenagers are greatly influenced by not only their parents but also their peers. (Thanh niên bị ảnh hưởng rất nhiều từ bố mẹ và bạn bè.) Her favourite subject is English. (Môn học yêu thích của cô ấy là Tiếng Anh.) Câu phủ định: Ví dụ: I + am not (I’m not) I’m not hungry but I’d like some tea. You/ We/ They/ N(số nhiều) + are not (aren’t) (Tôi không đói, tôi muốn uống trà.) He/ She/ It/ N(số ít) + is not (isn’t) There aren’t any good movies at the cinema right now. (Bây giờ ở ngoài rạp chẳng có phim gì hay.) Her favourite subject isn’t English. (Môn học yêu thích của cô ấy không phải là Tiếng Anh.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Are you/ we/ they/ N(số nhiều)? Are there any good movies at the cinema now? - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are. (Ngoài rạp bây giờ có phim nào hay không?) - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t) No, there aren’t. Is he/ she/ it/ N(số ít) ? Is English her favourite subject? - Yes, he/ she/ it/ N(số ít) is. (Tiếng anh có phải môn học yêu thích của cô ấy - No, he/ she/ it/ N(số ít) is not (isn’t) không?) Yes, it is. Trang 1 Ví dụ: Diễn tả một thói quen ở hiện tại My dog always waits for me at the front door when I come home. (Chú chó của tôi luôn đợi trước cửa nhà lúc tôi đi làm về.) Diễn tả một trạng thái hoặc hành động kéo dài, có Ví dụ: tính ổn định I live in a small village and it has breathtaking view. (Tôi sống ở 1 ngôi làng nhỏ có cảnh trí tuyệt đẹp.) Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ: The Earth goes around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.) Diễn tả một hoặc một chuỗi hành động xảy ra trong Ví dụ: tương lai theo kế hoạch, đặc biệt khi đề cập đến các The plane takes off at 11am tomorrow. lịch trình, sự kiện. (Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 11 giờ sáng ngày mai.) Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc tại thời điểm nói Ví dụ: I agree with you. (Tôi đồng ý với bạn.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ và cụm trạng từ chỉ tần suất: Always Luôn luôn, mọi lúc Ví dụ: - He always behaves unacceptably when it comes to cleaning the house. (Anh ta luôn luôn cư xử không chấp nhận được khi phải dọn nhà.) Usually Thường xuyên - He usually goes to church on weekend with his family. (Anh ta thường xuyên tới nhà thờ với gia đình anh ta vào cuối tuần.) Normally/ Generally Thường/ hay We generally go catch latest films on a big screen on Trang 3 I + am Ving I can’t talk on the phone now. I am driving You/ we/ they/ N(số nhiều) + are Ving home. He/ she/ it/ N (số ít) + is Ving (Tôi không thể nói chuyện điện thoại với bạn được. Tôi đang lái xe về nhà.) Excuse me. I think that you are sitting in my seat. (Xin lỗi. Bạn đang ngồi vào chỗ của tôi.) She is taking a grammar course this year. (Cô ấy đang tham gia khoá học ngữ pháp năm nay.) Câu phủ định: Ví dụ: I + am not (‘m not) Ving She isn’t taking a grammar course this year. You/ we/ they/ N(số nhiều) + are not (aren’t) Ving (Cô ấy đang tham gia khoá học ngữ pháp năm He/ she/ it/ N (số ít) + is not (isn’t) Ving nay.) The wind isn’t attacking everything in its path. (Cơn gió không tấn công mọi thứ trên đường đi của nó.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Are you/ we/ they/ N(số nhiều) + Ving? Is she taking all these pictures? - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are. - Yes, she is. - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t.) (Cô ấy chụp tất cả những tấm ảnh này ư? Is he/ she/ it/ N (số ít) + Ving? - Đúng vậy.) - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) is. What are thoes children doing? - No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (isn’t.) - They are sunbathing. - WH + is/are + S + Ving? (Bọn trẻ con kia đang làm gì thế? - Chúng đang tắm nắng.) Cách thêm “ing” vào sau động từ thường: V V(ing) Cách thêm laugh laughing play playing Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm đuôi -ing. Lie Lying Với động từ kết thúc bằng -ie ta sẽ bỏ ie và thêm -ying. die dying Take Taking Với động từ tận cùng bằng -e, ta phải bỏ -e trước khi thêm -ing. face facing Age Ageing Singe Trường hợp ngoại lệ ta chỉ thêm đuôi -ing. Singeing Trang 5 dụng email thay vì viết thư.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có các trạng từ Now: bây giờ Ví dụ: chỉ thời gian. Right now: Ngay bây giờ Some people are surfing in the big At the moment: lúc này waves now. (Một vài người đang lướt At present: hiện tại sóng bây giờ.) At + giờ cụ thể We are doing an extremely hard exam at present. (Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra cực kỳ khó.) Sau câu mệnh lệnh. Look! (nhìn kìa) Listen! Ví dụ: (nghe này) Look out! (cẩn Run! The wind is getting stronger. thận) ... (Chạy ngay đi. Cơn gió đang ngày càng mạnh lên rồi.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Fill in each blank with a suitable word: Câu 1: Around the world, there (be)________ only 14 mountains that (reach) ________ above 8000 meters. Hướng dẫn: Ta thấy câu diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên → câu sử dụng thì hiện tại đơn. 14 mountains là số nhiều → to be là are. that thay cho 14 mountains → reach chia theo chủ ngữ số nhiều là reach. Đáp án: are và reach Around the world, there are only 14 mountains that reach above 8000 meters. (Trên thế giới, chỉ có 14 ngọn núi có độ cao trên 8000 mét.) Câu 2: Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He ________(give) a lecture on social media every Wednesday. You should come. Hướng dẫn: Ta thấy every Wednesday là cụm trạng từ chỉ tần suất, diễn tả sự việc thầy Minh dạy lặp đi lặp lại mỗi thứ 4 → câu sử dụng thì hiện tại đơn. He là chủ ngữ số ít → give chia theo ngôi thứ 3 số ít là gives. Đáp án: teaches. Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He gives a lecture on social media every Wednesday. You should come. (Giáo sư Trần Minh là một giảng viên rất tài năng. Thầy ấy giảng về truyền thông xã hội học vào mỗi thứ tư. Bạn nên đến.) Trang 7 Was he/ she/ it/ N (số ít) ? Who was the first person to leave the office - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) was. yesterday? (Ai là người đầu tiên rời khỏi văn phòng - No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (wasn’t) ngày hôm qua?) Anna. (Anna) - WH + were/was + S + V? b. Với động từ thường: Câu khẳng định: Ví dụ: S + V(ed) 20 years ago, people spent most of their time on outdoor activities. (20 năm về trước, mọi người dành phần lớn thời gian vào các hoạt động ngoài trời.) Câu phủ định: Ví dụ: S + did not (didn’t) + V 20 years ago, people didn’t spend most of their time on smartphone as they do today. (20 năm trước họ không dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại như bây giờ.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Did/didn’t + S + V ? Did they spend most of their time on smartphone Yes, S did. 20 years ago? (Có phải họ dành phần lớn thời gian No, S did not. sử dụng điện thoại thông minh 20 năm trước - WH + did + S + V? không? No, they didn’t. (Không.) What did you have for breakfast this morning? (Bạn ăn gì sáng nay?) Cereals. (Ngũ cốc.) c. Cách thêm “ed” vào sau động từ thường Động từ thường V(ed) Cách thêm Turn Turned Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm open opened đuôi thêm -ed. Agree Agreed Với động từ có tận cùng là –e thì thêm -d. explore explored Study Studied Với động từ có tận cùng bằng -y, nếu trước -y là cry cried phụ âm đổi -y thành -i và thêm -ed Động từ kết thúc là phụ âm + nguyên âm + Stop Stopped phụ âm và nhấn trọng âm vào âm cuối thì gấp tap tapped đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed Wake Woke Động từ bất quy tắc (360 động từ) Trang 9
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_phap_chuyen_de_1_cac_thi_trong_tieng_anh_ly_th.doc