Chuyên đề Ngữ âm (Phonetics) - Ôn thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Ngữ âm (Phonetics) - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Ngữ âm (Phonetics) - Ôn thi THPT Quốc gia

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CHUYÊN ĐỀ NGỮ ÂM (PHONETICS) (DÙNG CHO ƠN THI THPT QUỐC GIA) ĐÁP ÁN - GIẢI CHI TIẾT .., ngày tháng năm Đây là bảng giáo viên cĩ thể dùng để hướng dẫn học sinh phát âm chuẩn và nhận dạng âm xảy ra trong một số từ đơn giản. vowel sounds N0 Sounds Examples 1 /ʌ/ cup, luck 2 /ɑ:/ arm, father 3 /ỉ/ cat, black 4 /e/ met, bed 5 /ə/ away, cinema 6 /ɜ:/ turn, learn 7 /ɪ/ hit, sitting 8 /i:/ see, heat 9 /ɒ/ hot, rock 10 /ɔ:/ call, four 11 /ʊ/ put, could 12 /u:/ blue, food 13 /aɪ/ five, eye 14 /aʊ/ now, out 15 /eɪ/ say, eight 16 /əʊ/ go, home 17 /ɔɪ/ boy, join 18 /eə/ where, air 19 /ɪə/ near, here 20 /ʊə/ pure, tourist 2 4. i: Sounds Notes Examples Exceptions /ɪ/ often Ship, chick, kick, kiss, /aɪ/ often Kind, hi, drive, bike, /i:/ -ine Machine, rutine, gasoline,.. 5. u: Sounds Notes Examples Exceptions /ʌ/ often Bus, fun, cut, button, /ʊ/ Full, pull, put, push, /ɜ:/ Before -r Turn, burn, nurse, /ɪ/ Busy, business, /ju:/ Student, tutor, duty, /u:/ Rude, include, nuclear, Bury /e/ /ə/ Unstressed syllables Suggest, circus, picture, 6. ea: Sounds Notes Examples Exceptions /e/ often Bread, dead, breakfast, /ei/ Break, steak, great, /i:/ Sea, mean, beat, dream, Meant, dreamt /e/ /ɜ:/ Before -r Search, learn, /ɪə/ Near, dear, tear, clear, Pear, bear /eə/ 7. ou: Sounds Notes Examples Exceptions /ʌ/ often Country, enough, touch, couple, /aʊ/ Round, count, found, /əʊ/ Though, soul, although, /ʊ/ Could, would, should, /u:/ Group, route, soup, through, /ɔ:/ Thought, bought, ought, /ə/ Unstressed syllables Famous, thorough, dangerous, 4 2. CÁC ÂM PHỤ ÂM 2.1. Về phương diện tiếp cận Ngơn ngữ - Đầu tiên, yêu cầu học sinh nhận dạng được mặt âm (ký hiệu âm quốc tế) của 24 âm phụ âm theo bảng sau: /p/ /f/ /k/ /t/ /θ/ /s/ /ʃ/ /tʃ/ /b/ /v/ /g/ /d/ /ð/ /z/ /ʒ/ /dʒ/ /h/ /j/ /l/ /m/ /n/ /ŋ/ /r/ /w/ - Dựa vào bảng này, giáo viên sẽ phân loại, phân tích các âm và lấy ví dụ các từ tiếng Anh cĩ chứa các âm đĩ. + Phân loại: Gồm cĩ 9 âm vơ thanh (voiceless sounds) và 15 âm hữu thanh (voiced sounds) 9 âm vơ thanh: /p/ /f/ /k/ /t/ /θ/ /s/ /ʃ/ /tʃ/ /h/ 15 âm hữu thanh /b/ /v/ /g/ /d/ /ð/ /z/ /ʒ/ /dʒ/ /j/ /l/ /m/ /n/ /ŋ/ /r/ /w/ + Phân tích: Giáo viên nếu cĩ thời gian nên dạy học sinh cấu hình và cấu âm của mỗi âm khi phát âm trong sự so sánh với các âm tương đồng. Lượng hơi, vị trí lưỡi hay một bộ phận tham gia cấu âm nào đĩ cũng nên được giáo viên hướng dẫn cho học sinh (nên dùng hình ảnh và video để giúp học sinh dễ quan sát hơn). Cơng việc này sẽ giúp các em học sinh được trang bị khả năng tự luyện âm khi cĩ thời gian ngồi giờ học. + Lấy ví dụ và thực hành cùng học sinh: Sau khi cho học sinh luyện tập phát âm theo từng từ để nhận dạng âm, giáo viên cĩ thể lấy chọn một đoạn văn bản tiếng Anh nào đĩ cĩ file audio hoặc giáo viên đọc to và yêu cầu học sinh nhận dạng âm trong các từ. Consonant Sounds N0 Sounds Examples 1 /b/ bad, lab 2 /d/ did, lady 3 /f/ find, if 4 /g/ give, flag 5 /h/ how, hello 6 g /g/:go, gain, gun, (thơng thường) /dʒ/: page, gym, engineer, (trước: e, i, y) (Trừ: get, tiger, gift, give, gear) /ʒ/: massage, garage (hiếm từ) d /d/: do, date, dirty, (thơng thường) /dʒ/: education, graduate, soldier, (-du-) d câm: handsome, Wednesday, handkerchief, sandwich, bridge, edge (hiếm!) n /n/: no, need, none, nothing, (thơng thường!) /ŋ/: link, thank, uncle, anger, (khi ‘n’ trước /k/, /g/) t /t/: tea, take, tell, talk, (often!) /tʃ/: question, future, century, fortunate,Christian,(before u, or in: –stion, -stian) /ʃ/: nation, essential, (-tion, -tial) x /ks/: mix, fax, box, explain, expect, /gz/: exam, exact, exhaust, /kʃ/: luxury, anxious, (rare!) qu /kw/: question, quite, queen, (often!) /k/ : quay /ki:/, technique, unique, queue, antique, (-que) ch /tʃ/: cheap, chair, check, church, which, (often!) /k/: school, scholar, chemistry, chorus, Christmas, mechanic, echo, chaos, character, choir, ache, orchestra /ʃ/: machine, chef, chute, Chicago, parachute. sh /ʃ/: she, shop, sheet, ship, gh/ph /f/: laugh, cough, rough, phone, photograph, 8 Chú ý: Học sinh phải biết được từ loại (danh, động, tính, trạng) của các từ chứa hậu tố này để cĩ thể làm bài chắc chắn đúng. b) Chữ cái ‘y’ được phát âm như thế nào trong các từ? - ‘y’ thường được phát âm là /ai/ khi nĩ nằm cuối từ cĩ một âm tiết, hoặc cuối của một động từ. Ví dụ cho từ cĩ 1 âm tiết: try, my, shy, cry, spy, Ví dụ cho từ là động từ: simplify, rely, supply, reply, - ‘y’ thường được phát âm là /i/ khi nĩ đứng ở cuối từ cĩ hai âm tiết trở lên mà khơng phải là động từ, và ở giữa từ (Trừ tiền tố psy-). Ví dụ: dictionary, happy, apology, simply, system, gym, rhythm, c) Chữ ‘th’ được phát âm như thế nào trong các từ? - ‘th’ thường được phát âm là /θ/ (đọc gần giống th- của tiếng Việt) khi: (1) Đứng cuối từ: Ví dụ: both, depth, fifth, south, width, (trừ: with, smooth /ð/ ) (2) Đứng đầu những từ vựng mang nghĩa chính của ngơn ngữ Anh: Ví dụ: think, thank, thin, thick, thirty, three, . - ‘th’ thường được phát âm là /ð/ (đọc gần giống d của tiếng Việt) khi: (1) Đứng giữa từ: Ví dụ: mother, southern, breathe, together, worthy, (2) Đứng đầu những từ chỉ chức năng ngữ pháp, từ tạo câu (liên từ) của ngơn ngữ Anh: Ví dụ: they, this, that, the, although, though, there, these, those, them,. d) Hậu tố ‘-ED’ Đây là hậu tố khá quen thuộc và phổ biến với các em học sinh và hay xuất hiện trong các đề thi phần ngữ âm. Hầu hết các em học sinh biết cách xác định cách phát âm của hậu tố này, tuy nhiên để làm được các câu nâng cao, các em nên biết quy trình xét ‘-ed’ như sau: Đầu tiên các em phải biết cĩ 3 cách phát âm hậu tố ‘-ed’ /id/ (ví dụ: provided, wanted, sacred,) /t/ (ví dụ: washed, passed, laughed,) /d/ (ví dụ: called, phoned, enjoyed, .) Nguyên tắc xác định cách phát âm của hậu tố này là: - ‘-ed’ được đọc là /id/ khi nĩ nằm sau 2 âm /t/ và /d/ và trong một số từ tiếng Anh cổ như: Beloved, Crooked, Learned, Naked, Sacred, Rugged, Ragged, Wicked, Wretched, Confusedly, Deservedly, Supposedly, Markedly, Allegedly, aged. - ‘-ed’ được đọc là /t/ khi nĩ nằm sau các âm vơ thanh /p/ /f/ /k/ /θ/ /s/ /ʃ/ /tʃ/ - ‘ed’ được đọc là /d/ khi nĩ nằm sau các âm hữu thanh (gồm 15 âm phụ âm và 20 âm nguyên âm) Chú ý: Khi xét âm cuối của từ gốc (khơng tính –ed) nên để ý đến các trường hợp âm câm. Chẳng hạn, thơng thường –gh được phát âm là /f/, nhưng –gh câm sau ‘i’. Khi –gh /f/ + ed thì ed 10 Cách 2: Dựa vào từ loại của từ chứa hậu tố -se, và nguyên tắc là: Khi là danh từ thì – se được phát âm là /s/ Khi là động từ thì –se được phát âm là /z/ Ví dụ: Use (n) /ju:s/ Use (v) /ju:z/ House (n) /haus/ (căn nhà) House (v) /hauz/ (xây nhà) Close (v) /kləʊz/ Ngồi 2 cách tiếp cận trên, các em học sinh nên luyện nghe và đọc nhiều để cĩ kinh nghiệm thực tế của nhiều từ vựng (tức là để ý các từ khơng theo nguyên tắc nào). Thêm nữa bất cứ ngơn ngữ nào đều cĩ tính lịch sử và vùng miền, việc ngữ âm thay đổi theo vùng miền hay thay đổi theo thời gian cũng là điều cần phải xét đến. Một thơng tin quan trọng nữa là, từ kiến thức về 2 cách tiếp cận trên, cĩ thể dẫn đến một dạng câu hỏi khĩ trong phần ngữ âm. Đĩ là khi các từ cĩ kết thúc với hậu tố - se này mà lại được thêm hậu tố -ed hay –s, thì việc xác định cách đọc của tổ hợp hậu tố này rất khĩ và cần kiến thức phần này mới làm được. Ví dụ: Chọn từ cĩ phần gạch chân được phát âm khác so với các từ cịn lại 1. A. raised B. increased C. used D. housed 2. A. decreases B. raises C. promises D. tenses Đối với học sinh bình thường, thì đây là 2 câu khĩ. Nhưng sau khi dạy các em kiến thức bên trên các em sẽ biết ý đồ của người ra đề. Câu 1, A /d/ vì –se đọc là/z/, B /t/ vì –se đọc là /s/, C /d/ vì –se nằm trong động từ use, và phương án D là động từ /d/, từ đĩ suy ra đáp án là B. Câu 2, A /siz/, B /ziz/, C /siz/ và D /siz/ => Đáp án là B. g) Các chữ cái nguyên âm (a, e, o, i, u) được phát âm rất đa dạng ở các từ, nhưng nĩi chung khi chúng nằm ở vị trí âm tiết khơng mang trọng âm (đối với từ 2 âm tiết trở lên) thì thường được phát âm thành âm yếu /ə/, /i/. Ví dụ: Su’pply /ə/ A’pply /ə/ Pa’goda /ə/ ‘Famous /ə/ ‘Problem /ə/ A’bout /ə/ ,Eco’nomic /ə/ 12
File đính kèm:
chuyen_de_ngu_am_phonetics_on_thi_thpt_quoc_gia.doc