Chuyên đề Một số phương pháp giải phương trình vô tỷ - Bồi dưỡng HSG Toán 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Một số phương pháp giải phương trình vô tỷ - Bồi dưỡng HSG Toán 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Một số phương pháp giải phương trình vô tỷ - Bồi dưỡng HSG Toán 9
CHỦ ĐỀ 6: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 1. Phương trình vô tỷ cơ bản: g(x) 0 f (x) g(x) 2 f (x) g (x) Ví dụ 1: Giải các phương trình: a) x2 2x 6 2x 1 b) 2x 1 x 4x 9 Lời giải: a). Phương trình tương đương với: x 2 2 b). Điều kiện: x 0 . Bình phương 2 vế ta được: x 8 3x 1 2 2x2 x 4x 9 2 2x2 x x 8 2 2 4(2x x) (x 8) x 4 x 8 . Đối chiếu với điều kiện ta thấy chỉ có 2 16 7x 12x 64 0 x 7 x 4 là nghiệm của phương trình. Ví dụ 2: Giải các phương trình: II. MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ THƯỜNG GẶP 1. Giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp sử dụng biểu thức liên hợp: + Nếu h(x) 0 có nghiệm x x0 thì ta luôn phân tích được h(x) (x x0 )g(x) Như vậy sau bước phân tích và rút nhân tử chung x x0 thì phương trình x x0 0 ban đầu trở thành: (x x0 )A(x) 0 A(x) 0 Việc còn lại là dùng hàm số , bất đẳng thức hoặc những đánh giá cơ bản để kết luận A(x) 0 vô nghiệm. • Nếu phương trình có 2 nghiệm x1, x2 theo định lý viet đảo ta có nhân 2 tử chung sẽ là: x (x1 x2 )x x1.x2 Ta thường làm như sau: + Muốn làm xuất hiện nhân tử chung trong n f (x) ta trừ đi một lượng ax b . Khi đó nhân tử chung sẽ là kết quả sau khi nhân liên hợp của n f (x) (ax b) + Để tìm a,b ta xét phương trình: n f (x) (ax b) 0 . Để phương trình có n ax1 b f (x1) hai nghiệm x1, x2 ta cần tìm a,b sao cho n ax2 b f (x2 ) + Hoàn toàn tương tự cho các biểu thức còn lại: Ta xét các ví dụ sau: Ví dụ 1: Giải các phương trình: a) 5x3 1 3 2x 1 x 4 0 b) x 2 4 x 2x2 5x 3 Giải: Phương trình đã cho tương đương với: x 2 1 1 4 x 2x2 5x 3 x 3 x 3 (x 3)(2x 1) x 2 1 1 4 x 1 1 x 3 (2x 1) 0 x 2 1 1 4 x x 3 1 1 (2x 1) 0 x 2 1 1 4 x Để ý rằng: Với điều kiện x 2;4 thì 1 1 1; 1;2x 1 5 nên x 2 1 1 4 x 1 1 (2x 1) 0 x 2 1 1 4 x Từ đó suy ra: x 3 là nghiệm duy nhất của phương trình. Nhận xét: Để đánh giá phương trình cuối cùng vô nghiệm ta thường dùng A các ước lượng cơ bản: A B A với B 0 từ đó suy ra 1 với mọi A B A B 0 số A, B thỏa mãn B 0 Ví dụ 2: Giải các phương trình: a) 3 x2 1 x x3 2 b) 3 x2 2 3 x x 4 x 7 3x 28 0 Giải: a). Điều kiện: x 3 2 . + Ta xét: x2 3x 9 2 x2 3x 1 2 x3 2 x4 2x3 7x2 6x 9 0 x3 2 5 x 0(*) . Điều này luôn đúng. Từ đó suy ra phương trình có nghiệm duy nhất: x 3 b.) Điều kiện: x 7 . Để đơn giản ta đặt 3 x t 3 7 x t3 Phương trình đã cho trở thành: t 2 2t (t3 4) t3 7 3t3 28 0 3t3 t 2 2t 28 (t3 4) t3 7 0 Nhẩm được t 2. Nên ta phân tích phương trình thành: 4t3 t 2 2t 32 (t3 4) t3 7 1 0 t 2 2t 4 (t 2) 4t 2 7t 16 (t3 4) 0 3 t 7 1 Để ý rằng 4t 2 7t 16 0 và t3 7 nên ta có 2 2 3 t 2t 4 4t 7t 16 (t 4) 0 . Vì vậy phương trình có nghiệm t3 7 1 duy nhất t 2 x 8 . Nhận xét: Việc đặt 3 x t trong bài toán để giảm số lượng dấu căn đã giúp đơn giản hình thức bài toán . Ngoài ra khi tạo liên hợp do (t3 4) 0 nên ta tách nó ra khỏi biểu thức để các thao tác tính toán được đơn giản hơn. Ví dụ 3: Giải các phương trình: a) 4 x 3 19 3x x2 2x 9 4 20 13 x 2 4 x 3 x 19 3x x x 2 0 3 3 3 3 4 3 19 3x (13 x) 3 x 3 x 5 x2 x 2 0 3 3 4 x2 x 2 x2 x 2 x2 x 2 0 3 3 x 3 x 5 3 3 19 3x (13 x) 4 1 1 x2 x 2 . 1 0 3 3 x 3 x 5 3 3 19 3x (13 x) 19 1 Dễ thấy với 3 x thì 0, 3 3 x 3 x 5 1 0 3 3 19 3x (13 x) 4 1 1 Nên . 1 0 . 3 3 x 3 x 5 3 3 19 3x (13 x) 2 x 1 Phương trình đã cho tương đương với x x 2 0 x 2 Vậy phương trình có 2 nghiệm là: x 3, x 8 . 8 b). Điều kiện: x . 3 Phương trình được viết lại như sau: 5 3x 8 5 x 1 2x 11 25 275 3x 8 5 3x 8 x 45 x 1 0 4 4 2 5 275 3x 8 x 45 x 1 0. Điều này là hiển nhiên đúng. 2 4 Vậy phương trình có 2 nghiệm là: x 3, x 8 . Chú ý: Những đánh giá để kết luận A(x) 0 thường là những bất đẳng thức không chặt nên ta luôn đưa về được tổng các biểu thức bình phương. Ngoài ra nếu tinh ý ta có thể thấy: 5 3x 8 3x 4 9(x 7 5 x 1) 0 5 3x 8 3x 4 9x 63 5 81x 81 Nhưng điều này là hiển nhiên đúng 8 do: 5 3x 8 5 81x 81;3x 4 9x 63 với mọi x 3 c). Điều kiện: x 0 Ta nhẩm được x 1; x 3 nên biến đổi phương trình như sau: x2 7 x2 7 Ta có: khi x 1 2 , khi x 3 2 nên ta trừ 2 vào 2 2 x 1 2 x 1 3 x2 7 x2 3 2 x x2 4x 3 vế thì thu được: x 2 2 x 2 x 1 x 2(x 1) 2 x2 4x 3 x2 4x 3 x 4x 3 0 (1) 3 3 x 3x 2x 2(x 1) x 3x 2x 2(x 1) (2) Giải (1) suy ra x 1, x 3 3 Giải (2) ta có: x 3x 2x 2(x 1) x3 3x 2 x3 3x 4 0 x 1 Kết luận: Phương trình có nghiệm là x 1; x 3 x3 15 2 x3 8 3x x3 15 x3 8 3x 2.Để phương trình 2 có nghiệm ta cần: 3x 2 0 x . Nhẩm được x 1 nên ta viết lại 3 phương trình thành: x3 15 4 x3 8 3 3x 3 x2 x 1 x2 x 1 (x 1) 3 0 3 3 x 15 4 x 8 3 x2 x 1 x2 x 1 Để ý rằng: 3 0 nên phương trình có nghiệm x3 15 4 x3 8 3 duy nhất x 1 1 b). Điều kiện x 3; 3 Ta viết lại phương trình như sau: 3x 1 x 3 1 x 0 2x 2 1 1 1 x 0 2x 2 0 3x 1 x 3 3x 1 x 3 2 x 1 3x 1 x 3 2 Xét phương trình: 3x 1 x 3 2 . Bình phương 2 vế ta thu được: x 0 4x 4 2 (3x 1)(x 3) 4 (3x 1)(x 3) 2x 2 x 10x 3 0 x 5 2 7 Kết luận: Phương trình có 2 nghiệm là x 1, x 5 2 7 + Ta biến đổi ax2 bx c mP(x) nQ(x) bằng cách đồng nhất hai vế. Khi đó phương trình trở thành: mP(x) nQ(x) d P(x).Q(x) Chia hai vế cho biểu thức Q(x) 0 ta thu được phương trình: P(x) P(x) P(x) m n d . Đặt t 0 thì thu được phương trình: Q(x) Q(x) Q(x) mt 2 dt n 0 . Một cách tổng quát: Với mọi phương trình có dạng: aPn (x) bQn (x) cPn k (x)Qk (x) d 2n P(x).Q(x) 0 thì ta luôn giải được theo cách trên. Một số ví dụ: Ví dụ 1: Giải các phương trình: a) 2(x2 3x 2) 3 x3 8 b) x 1 x2 4x 1 3 x c) 4x2 3 x2 x x 1 2 x3 1 Lời giải: a). Điều kiện: x 2 . Ta viết lại phương trình thành: 2(x2 3x 2) 3 (x 2)(x2 2x 4) Giả sử x2 3x 2 m(x 2) n(x2 2x 4) . Suy ra m,n phải thỏa mãn m n 2 1 m 2 2 2 2 2x 11x 2 m(x 2x 1) n(x 4x 1) 2m 4n 11 5 m n 2 n 2 Phương trình trở thành: 1 5 (x2 2x 1) (x2 4x 1) 2 (x2 2x 1)(x2 4x 1) 0 2 2 Chia phương trình cho x2 2x 1 0 ta thu được: x2 4x 1 x2 4x 1 x2 4x 1 1 5 2 4 2 0 . Đặt t 2 0 ta có x 2x 1 x 2x 1 x 2x 1 t 1 2 2 1 x 4x 1 1 Phương trình 5t 4t 1 0 1 t 2 t 5 x 2x 1 25 5 1 x 24x2 102x 24 0 4 x 4 1 Kết luận: Phương trình có 2 nghiệm x , x 4 4 Nhận xét: Trong lời giải ta đã biến đổi: (x 1) x2 4x 1 (x2 2x 1)(x2 4x 1) là vì x 1 0 c). Điều kiện: x 1 2 Ta viết lại phương trình thành: x 1 2x 2x 2 3x x 1 0 x 1 2 2x 2x 2 3x x 1 0
File đính kèm:
chuyen_de_mot_so_phuong_phap_giai_phuong_trinh_vo_ty_boi_duo.doc

