Chuyên đề Một số phương pháp giải hệ phương trình - Bồi dưỡng HSG Toán 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Một số phương pháp giải hệ phương trình - Bồi dưỡng HSG Toán 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Một số phương pháp giải hệ phương trình - Bồi dưỡng HSG Toán 9

CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH I.HỆ ĐỐI XỨNG LOẠI 1: a) Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 1 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình đó không đổi b) Tính chất Nếu x0 , y0 là một nghiệm thì hệ y0 , x0 cũng là nghiệm S x y 2 c) Cách giải: Đặt điều kiện S 4P quy hệ phương trình về 2 P x.y ẩn S, P Chú ý: Trong một số hệ phương trình đôi khi tính đối xứng chỉ thể hiện trong một phương trình. Ta cần dựa vào phương trình đó để tìm quan hệ S, P từ đó suy ra qua hệ x, y . Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau: 3 3 x y 2xy 2 x y 19 a) b) 3 3 x y 8 x y 8 xy 2 3 2 3 2 2 x y 3 x y xy x y xy 3 c) d) 3 3 x 1 y 1 4 x y 6 Giải: S x y 2 a) Đặt điều kiện S 4P hệ phương trình đã cho trở thành: P x.y 2 a 2 x 8 a 4 x 64 X 6X 8 0 X1 2; X 2 4  b 4 y 64 b 2 y 8 Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm x; y 8;64 , 64;8 xy 0 S x y 2 d) Điều kiện: . Đặt điều kiện S 4P hệ phương x, y 1 P x.y trình đã cho trở thành: 2 S P 3 S 3; P S 3 S 2 2 S P 1 16 2 2 S S 3 1 14 S 2 3 S 14; P S 3 3 S 14; P S 3 2 2 2 4 S 8S 10 196 28S S S 30S 52 0 S 6 . Vậy hệ đã cho có nghiệm x; y 3;3 . P 9 x y 3 Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình sau: 2 2 2xy x2 y2 2xy 8 2 x y 1 a) c) x y x y 4 2 x y x y 1 x y 1 5 3 2 2 3 xy x y 1 y x y 2 y xy 30 0 b) d) 1 x2 y x 1 y y2 y 11 0 x2 y2 1 9 2 2 x y Giải: a) Đặt x a, y b điều kiện a,b 0 . Với x y 1 thay vào (2) ta được: 1 1 y 2 y y 0, y 3 2xy Xét x y 1 x y 1 1 x2 y2 x2 y2 x y 0 (không x y thỏa mãn điều kiện). Vậy hệ đã cho có nghiệm x; y 1;0 , 2;3 . c) Điều kiện: xy 0 . Hệ đã cho tương đương: 1 1 1 1 x y 5 x y 5 x y x y . 1 1 2 2 x2 y2 9 1 1 x2 y2 x y 9 x y 1 1 x y S x y Đặt 1 1 x . y P x y Hệ trở thành: 1 1 x 2; y 3 S 2 2P 9 x y S 5, P 6 . S 5 1 1 x 3; y 2 x y 3 5 x 1; y 2 . Vậy hệ đã cho có nghiệm: 3 5 x ; y 1 2 3 5 3 5 x; y 1; , ;1 . 2 2 Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được một phương trình có dạng x y 0 x y f x; y 0 . f x; y 0 Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau: 2 2 2 x x 2y x 1 y 6 y x 1 a) b) 2 2 2 y y 2x y 1 x 6 x y 1 3 x 3x 1 2x 1 y c) d) 3 y 3y 1 2y 1 x Giải: a) Điều kiện: x, y 0 . Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta thu được: x2 x y2 y 2 y x x y x y x y 1 2 x y 0 Vì x y x y 1 2 x y 0 nên phương trình đã cho tương đương với: x y . Hay x 0 x2 2x x 0 x2 x 2x x x 1 x x 1 0 x 1 3 5 x 2 3 5 3 5 Vậy hệ có 3 cặp nghiệm: x; y 0;0 , 1;1 , ; 2 2 1 Để ý rằng x y không phải là nghiệm. 2 Ta xét trường hợp x y 1 Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta thu được: x3 3x 1 2x 1 y3 3y 1 2y 1 y x 2 x y (x y) x2 xy y2 4(x y) 0 2x 1 2y 1 2 (x y) x2 xy y2 4 0 x y 2x 1 2y 1 Khi x y xét phương trình: x3 2x 1 2x 1 0 x3 2x 2x 1 1 0 2 2x 2 2 x(x 1) 0 x x 1 0 x 0 2x 1 1 2x 1 1 Tóm lại hệ phương trình có nghiệm duy nhất: x y 0 HỆ CÓ YẾU TỐ ĐẲNG CẤP ĐẲNG CẤP + Là những hệ chứa các phương trình đẳng cấp + Hoặc các phương trình của hệ khi nhân hoặc chia cho nhau thì tạo ra phương trình đẳng cấp. Ta thường gặp dạng hệ này ở các hình thức như: ax2 bxy cy2 d + , 2 2 ex gxy hy k Để ý rằng nếu nhân chéo 2 phương trình của hệ ta có: 6(x3 y3 ) (8x 2y)(x2 3y2 ) đây là phương trình đẳng cấp bậc 3: Từ đó ta có lời giải như sau: Vì x 0 không là nghiệm của hệ nên ta đặt y tx . Khi đó hệ thành: 2 3 3 3 3 3 x 8x t x 2tx x 1 t 2t 8 1 t t 4 x2 3 3 t 2 x2 1 2 2 1 3t 2 3 x 1 3t 6 1 t 3 2 2 3 3 1 t t 4 1 3t 12t t 1 0 . 1 t 4 x2 1 3t 2 6 1 x 3 * t x . 3 y y 1 3 4 78 x 1 13 * t . 4 78 y  13 Suy ra hệ phương trình có các cặp nghiệm: 4 78 78 4 78 78 (x; y) 3,1 ; 3, 1 ; , ; , 13 13 13 13 b). Phương trình (2) của hệ có dạng: 2 x 2y 3 2y 3 0 a) 3 3 2 2 2y x 3y x 1 6x x 1 2 0 1 2x x y 2 b) 3x 3y 2x y 2 2x y 2x 6 y Giải: a) Điều kiện: x2 2y 3 0. Phương trình (2) tương đương: 2 2y3 x3 3y x 1 2 6x2 6x 2 0 2 x 1 3 3y x 1 2 4y3 0 Đây là phương trình đẳng cấp giữa y và x 1. + Xét y 0 hệ vô nghiệm + Xét y 0 . Đặt x 1 ty ta thu được phương trình: 2t3 3t 2 4 0 Suy ra t 2 x 1 2y Thay vào phương trình (1) ta được: 14 5 x2 x 2 x 4 x y . 9 18 14 5 Vậy hệ có một cặp nghiệm: x; y ; . 9 18 b) Dễ thấy phương trình (1) của hệ là phương trình đẳng cấp của x và y Điều kiện: y 0; 3 x 0 . 2 3x3 y3 x y x2 y2 2x4 3x3 y 2x2 y2 xy3 2y4 0 x y 2 2 (x y)(x 2y)(2x xy y ) 0 x 2y 2 2 2x xy y 0 2 2 2 7 2 y + Nếu 2x xy y 0 x x 0 x y 0 không thỏa 4 2 mãn. 2 + Nếu x y ta có 2x2 1 x 2 5 + Nếu x 2y 5y2 1 y 5 Tóm lại hệ phương trình có các cặp nghiệm: 2 2 2 2 2 5 5 2 5 5 x; y ; , ; , ; , ; 2 2 2 2 5 5 5 5 x2 y 1 2x(y 1) 1 b) Điều kiện y 1. Ta viết lại hệ thành: 3 x 3x(y 1) 6 Ta thấy các phương trình của hệ đều là phương trình đẳng cấp bậc 3 đối với x, y 1 Dễ thấy y 1 không phải là nghiệm của hệ phương trình. Xét y 1. Đặt x t y 1 thay vào hệ ta có: y 1 3 t 2 2t 1 3 2 t 0 t 3t 6(t 2t) 0 3 3 t 3 y 1 t 3t 6 + Nếu t 0 thì x 0 . Không thỏa mãn hệ
File đính kèm:
 chuyen_de_mot_so_phuong_phap_giai_he_phuong_trinh_boi_duong.doc chuyen_de_mot_so_phuong_phap_giai_he_phuong_trinh_boi_duong.doc

