Chuyên đề Một số bài toán liên quan đến phương trình đường thẳng - Toán hình 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Một số bài toán liên quan đến phương trình đường thẳng - Toán hình 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Một số bài toán liên quan đến phương trình đường thẳng - Toán hình 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Người thực hiện : TRƯƠNG THỊ THU HIỀN HỒNG LĨNH NĂM 2023 1 CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một trong những vấn đề cơ bản của đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá. Việc đổi mới phương pháp dạy học và phương pháp kiểm tra đánh giá môn Toán hiện nay là nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong việc tiếp thu kiến thức qua đó khai thác vận dụng những kỹ năng để giải toán. Trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT , cũng như các kỳ thị lớp lớp 12 ở những năm gần đây đều thi dưới hình thức thi trắc nghiệm nên đòi hỏi kỹ năng giải toán phải linh hoạt, sáng tạo không thụ động. Khi đứng trước một bài toán học sinh phải hình dung và định hướng được ngay cách giải mới đáp ứng được kết quả cao. Qua quá trình giảng dạy ở trường phổ thông nhiều năm bản thân tôi đã trực tiếp dạy nhiều đối tượng học sinh từ yếu, trung bình đến bồi dưỡng học sinh khá; song, tôi nhận thấy rằng việc giải một bài toán trắc nghiệm học sinh mất phương hướng, đặc biệt là đối với đối tượng học sinh có học lực yếu, trung bình cũng như khá để tìm ra đáp án đúng, đôi khi học sinh giải bài toán đó như theo hướng tự luận mất rất nhiều thời gian, trong khi, yêu cầu bình quân mỗi câu trắc nghiệm chỉ mất tối đa là gần 2,0 phút phải cho đáp số ở những câu hỏi dạng nhận biết. 3 * AB xB xA; yB yA 2 2 * AB AB (xB xA ) (yB yA ) + I(xI ; yI ) là trung điểm của AB, G(xG ; yG ) là trọng tâm ABC : x x x A B I 2 * y y y A B I 2 x x x x A B C G 3 * y y y y A B C G 3 Gäi M Trung ®iÓm AB; G, I, H träng t©m,t©m ®êng trßn ngo¹i tiÕp, trùc t©m tam gi¸c ABC. Nªu c¸c c¸ch t×m to¹ ®é cña chóng. Chó ý BiÓu thøc vÐct¬: IA IB IC IH 3IG . + BiÓu thøc to¹ ®é cña tÝch v« híng: Cho a(x1;y1); b(x2;y2 )th×: x1x2 y1y2 a.b x1x2 y1.y2 và cos a;b 2 2 2 2 x1 y1 x2 y2 Hệ quả: a b a.b 0 x1x2 y1.y2 0 2. Vectơ u 0 đgl vtcp của nếu giá của u song song hoặc trùng với di qua M 0 x0 ; y0 x x0 u1t : có phương trình tham số là: 1 vtcp u u1;u2 y y0 u2t 3. Khi cho t một giá trị cụ thể ta sẽ tìm được một điểm thuộc đường thẳng u2 4. Nếu có vtcp u u1;u2 thì có hệ số góc là k u1 0 u1 Chú ý: nếu u1 0 và u2 0 thì pt 1 có thể viết lại là: x x y y 0 0 2 phương trình này đgl phương trình chính tắc của đường u1 u2 thẳng (trường hợp a 0 hoặc b 0 thì không có pt chính tắc) 2.2. Thực trạng của đề tài 2.2.1. Thuận lợi 5 - Áp dụng các dạng phương trình đường thẳng đã nêu để viết phương trình đường thẳng đó. 2.3.1. Các dạng bài tập cụ thể II:LẬP PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG 1. Vectơ n 0 đgl vtpt của đường thẳng nếu giá của n vuông góc với di qua M 0 x0 ; y0 : có phương trình tổng quát là: a x x0 b y y0 0 vtpt n a;b 2. Muốn tìm một điểm thuộc thì chỉ cần cho x một giá trị cụ thể và thế vào pt của sẽ tìm được y và ngược lại (cho y tìm x) 3. Nếu có vtpt n a;b thì có vtcp là u b;a hoặc u b; a Bài tập 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau: a) Qua M 1; 2 và có vtcp u 2; 3 b) Qua gốc tọa độ O và có vtcp u 3;5 c) Qua N 3;2 và có vtpt n 3;7 d) Qua M 4;1 ; N 4;2 e) Qua M 5; 8 và có hệ số góc k 3 f) Qua Q 2;1 và song song với đường thẳng d có pt: 2x y 5 0 g) Qua P 1;1 và vuông góc với đường thẳng d có pt: 2x 3y 1 0 giải qua M 1; 3 x 1 2t a) : có phương trình tham số là: vtcp u 2; 1 y 3 t x 1 y 3 và phương trình chính tắc của là: 2 1 qua O 0;0 x 3t b) : có phương trình tham số là: vtcp u 3;5 y 5t c) có vtpt n 3;7 có vtcp là u 7;3 qua N 3;2 x 3 7t : có phương trình tham số là: vtcp u 7;3 y 2 3t d) qua M 4;1 ; N 4;2 nên có vtcp là MN 0;1 M N 7 b) có vtcp u 3;7 có vtpt là n 7; 3 Phương trình tổng quát của là: 7 x 1 3 y 2 0 7x 3y 1 0 c) qua M 4;1 ; N 5;3 nên có vtcp là MN 1;2 có vtpt là n 2; 1 Phương trình tổng quát của là: 2 x 4 1 y 1 0 2x y 7 0 d) Cách 1: có hệ số góc k 3 nên phương trình có dạng: y 3x m qua M 5; 8 nên: 8 3. 5 m m 23 Vậy pt là: y 3x 23 hay 3x y 23 0 Chú ý: Phương trình đường thẳng ∆ có hệ số góc k có dạng: y kx m Cách 2: qua M 5; 8 và có hệ số góc k 3 nên pt là: y 8 3 x 5 3x y 23 0 e) Cách 1: song song với đường thẳng d :3x 4y 7 0 có vtpt là n 3;4 Phương trình tổng quát của là: 3 x 2 4 y 5 0 3x 4y 26 0 Cách 2: song song với đường thẳng d :3x 4y 7 0 nên phương trình có dạng: 3x 4y c 0 qua điểm M 2;5 nên: 3.2 4.5 c 0 c 26 Vậy phương trình tổng quát của là: 3x 4y 26 0 f) Cách 1: vuông góc với đường thẳng d :3x 4y 7 0 nên có vtcp là: u 3;4 có vtpt là n 4; 3 Phương trình tổng quát của là: 4 x 2 3 y 5 0 4x 3y 7 0 Cách 2: vuông góc với đường thẳng d :3x 4y 7 0 nên phương trình có dạng: 4x 3y c 0 qua điểm M 2;5 nên: 4.2 3.5 c 0 c 7 Vậy phương trình tổng quát của là: 4x 3y 7 0 Chú ý: Đường thẳng / /d : ax by c 0 (a,b,c là các hệ số đã cho trước) nên pt có dạng: ax by d 0 (với d là hệ số ta cần xác định) Đường thẳng d : ax by c 0 (a,b,c là các hệ số đã cho trước) nên pt có dạng: bx ay d 0 (với d là hệ số ta cần xác định) g) đi qua A 5;0 ; B 0;2 nên có vtcp là AB 5;2 có vtpt là: n 2;5 Phương trình tổng quát của là: 2 x 5 5 y 0 0 2x 5y 10 0 9 x x0 u1t Cách 2: Nếu pt ∆ cho dưới dạng tham số: y y0 u2t Bước 1: Gọi H là hình chiếu của A trên ∆ thì H H x0 u1t; y0 u2t tọa độ AH Bước 2: Do AH nên AH u AH.u 0 t tọa độ H Bước 3: A là điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng ∆ khi và chỉ khi H là trung điểm của AA A Cách 3: Nếu pt ∆ cho dưới dạng tổng quát: ax by c 0 H ∆ Gọi H xH ; yH là hình chiếu của điểm A trên ∆ H Khi đó A’ AH H axH byH c 0 (1) AH AH xH xA; yH yA cùng phương với n a;b Do đó: b xH xA a yH yA 0 (2) Giải (1) và (2) ta được tọa độ điểm H Bài tập 4: Cho đường thẳng : x 2y 4 0 và điểm A 4;1 a) Tìm tọa độ hình chiếu của A trên b) Tìm điểm A là điểm đối xứng của A qua Giải a) + Gọi H là hình chiếu của A trên Đường thẳng AH pt AH có dạng: 2x y c 0 AH đi qua A nên: 2.4 1 c 0 c 9 Vậy phương trình AH là: 2x y 9 0 + H AH 14 x 2x y 9 0 5 14 17 Tọa độ H là nghiệm hệ: H ; x 2y 4 0 17 5 5 y 5 b) A là điểm đối xứng của A qua H là trung điểm của AA x x 8 x A A x H 2 A 5 8 29 A ; yA yA 29 5 5 y yA H 2 5 Bài toán: Lập phương trình đường thẳng d1 đối xứng với đường thẳng d qua I 11
File đính kèm:
chuyen_de_mot_so_bai_toan_lien_quan_den_phuong_trinh_duong_t.doc

