Chuyên đề Khoảng cách - Hình học Lớp 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Khoảng cách - Hình học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Khoảng cách - Hình học Lớp 11
VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIAN. 3 QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN CHƯƠNG BÀI 5. KHOẢNG CÁCH I LÝ THUYẾT. 1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng 1.1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho điểm O và đường thẳng a . Trong mặt phẳng Oa, , gọi H là hình chiếu vuông góc của trên . Khi đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm đến đường thẳng . 1.2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Cho điểm và mặt phẳng . Gọi là hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng . Khi đó khoảng cách giữa hai điểm và được gọi là khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng . Kí hiệu: dO , . 2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song 2.1. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song Định nghĩa: Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng . Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng là khoảng cách từ một điểm bất kì của a đến mặt phẳng , kí hiệu là da , . 1 | Vậy cắt đồng thời vuông góc với cả a và b . Do đó là đường vuông góc chung của và . Chú ý: Khi a và b vuông góc với nhau. Gọi là mặt phẳng chứa a và vuông góc với b , gọi N là giao điểm của b và . Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a , cắt đường thẳng a tại điểm M . Khi đó là đường vuông góc chung của và . 3.3. Nhận xét a) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại. b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó. 3 | Vậy d A, SBC AH . Bài toán 2: Cho hình chóp S. ABC có SA SB SC . Dựng khoảng cách từ S đến mặt phẳng ABC ? Lời giải Kẻ SH ABC tại H . Suy ra SH HA;; SH HB SH HC . Suy ra SHA SHB SHC vì SA SB SC , SHA SHB SHC 90o và SH chung. Suy ra HA HB HC nên H là tâm đường trong ngoại tiếp tam giác ABC . Bài toán 3: Cho hình chóp có các mặt phẳng SAB ,, SBC SCA cùng tạo với mặt phẳng ABC các góc bằng nhau. Dựng khoảng cách từ đến mặt phẳng ? Lời giải Kẻ tại , kẻ HM AB,, HN BC HP CA . Suy ra SAB ,,,,, ABC HMS SBC ABC HNS SCA ABC HPS . Mặt khác các mặt phẳng cùng tạo với mặt phẳng các góc bằng nhau nên HMS HNS HPS suy ra SHM SHN SHP HM HN HP . Do đó: Nếu H thuộc miền trong của tam giác ABC thì H là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác . 5 | d M, SBC SM SM Gọi N SM ABC d M, SBC . d N , SBC 1 . d N, SBC SN SN d N, SBC IN IN Gọi I NA BC d N, SBC . d A , SBC 2 d A, SBC IA IA SM IN Từ 1 , 2 ta có d M,., SBC d A SBC . SN IA Chú ý: Một số bài toán có thể chuyển khoảng cách một lần từ M về A ; cũng có thể chuyển khoảng cách nhiều lần từ về A . 2. Các bài toán khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng Bài toán 1: Điểm chân đường vuông góc Bài 1 Cho hình chóp có , là tam giác đều cạnh và tam giác cân. Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng . Lời giải S H A B D C + Gọi D là trung điểm BC . Do tam giác ABC đều nên AD BC . + Trong tam giác SAD , kẻ AH SD 1 . SA ABC SA BC + Do AD BC BC SAD SBC SAD 2 . SA AD A 7 | Gọi M là trung điểm của cạnh BC G AM và AM BC . Trong mặt phẳng ()SAM kẻ GH SM H , khi đó ta có: GH SM GH BC do BC SAM GH SBC H. (1) SM, BC SBC 13a GM AM . 3 33 Ta có: AM 2 a . a 3 2 2 2a 3 AG AM . 33 4aa2 69 SG SA2 AG 2 9 a 2 . 33 Xét tam giác SGM vuông tại G với đường cao GH : 1 1 1 3 3 72a 46 2 2 2 2 2 2 GH . (2) GH SG GM23 a a 23 a 12 a 46 Từ (1) và (2) suy ra: d G, SBC GH . 12 Bài 4 Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng , góc giữa cạnh bên với mặt phẳng đáy bằng . Tính khoảng cách từ giao điểm của 2 đường chéo đến mặt phẳng . Lời giải 9 | S M C B H 60° K A a 3 Ta có SH HK.tan SKH 2 Từ H kẻ HM SK tại M HM SAB d H, SAB HM 1 1 1 16 a 3 a 3 Ta có 2 2 2 2 HM . Vậy d H, SAB HM HK SH3 a 4 4 Bài 6 Cho hình chóp có tam giác đều, . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng là trung điểm của , mặt phẳng tạo với đáy một góc bằng . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng theo . Lời giải Gọi N, là trung điểm của AB CN AB Gọi K là trung điểm của BN HK// CN HK AB 1 Vì SH ABC nên SH AB 2 Từ (1) và (2) AB SK Do đó góc giữa SAB với đáy bằng góc giữa SK và HK SKH 600 1 1 4 3a Ta có: HK CN .3 a 2 2 2 Ta có: SH HK.tan SKH 3 a 11 | Bài 8 Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại và biết , . Góc giữa hai mặt phẳng và bằng . Gọi là trung điểm của , biết hai mặt phẳng và cùng vuông góc với mặt phẳng . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng theo . Lời giải Ta có: SBI ABCD SCI ABCD SI ABCD . SBI SCI SI Dựng IH BC H BC (1). Ta có SI ABCD SI BC (2). Từ (1) và (2) suy ra BC SH SBC , ABCD SHI 60O . Dựng IK SH d I, SBC IK . Tính IH 13 | 1 1 1 1 1 2 1 3 2 2 2 2 2 2 2 2 DH OD DD a 2 a a a a 2 a 3 DH d D, ACD . 3 Bài 10 Cho hình hộp chữ nhật có , , . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng . Lời giải Gọi I BC B C . CI Ta có dC ,.,, ABC dBABC dBABC . BI Kẻ BH AC tại H , BK B H tại K. AC BH Ta có AC BB H mà BK BB H AC BK AC BB BK B H Ta có BK AB C tại K , do đó d B, AB C BK . BK AC BB H vuông tại B có BK là đường cao nên: 1 1 1 (hệ thức lượng trong tam giác vuông) BK2 BB 2 BH 2 1 1 1 1 ( ABC vuông tại B có BH là đường cao) BK2 BB 2 BA 2 BC 2 1 1 1 1 7 2a 7 2 22 2 2 BK d C, AB C . BK 2a a a 2 47 a 15 |
File đính kèm:
- chuyen_de_khoang_cach_hinh_hoc_lop_11.pdf