Chuyên đề Khắc phục những sai lầm trong các kỹ năng tính toán cho học sinh khi giải một số dạng toán trong chương I của Đại Số 9
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Khắc phục những sai lầm trong các kỹ năng tính toán cho học sinh khi giải một số dạng toán trong chương I của Đại Số 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Khắc phục những sai lầm trong các kỹ năng tính toán cho học sinh khi giải một số dạng toán trong chương I của Đại Số 9
TRƯỜNG THCS HƯNG ĐỒNG TỔ: KHTN CHUYấN ĐỀ “khắc phục những sai lầm trong cỏc kỹ năng tớnh toỏn cho học sinh khi giải một số dạng toỏn trong chương I của Đại Số 9”. Ngày bỏo cỏo: ....thỏng 12 năm 2018 Giỏo viờn bỏo cỏo: Trần Đăng Ninh Nội dung 1. Sai lầm trong các kỹ năng tính toán : a) Sai lầm trong việc xác định điều kiện tồn tại của căn bậc hai : Ví dụ 8 : Tìm giá trị nhỏ nhất của : A = a + a 1 1 1 1 Lời giải sai : A = a + a = (a+ a + ) - = ( a + )2 ≥ - 4 4 2 4 1 Vậy Min A = - . 4 Phân tích sai lầm : 1 1 Sau khi chứng minh : f(a) ≥ - , chưa chỉ ra trường hợp xảy ra f(a) = - . 4 4 1 Xảy ra khi và chỉ khi a = - (vô lý). 2 Lời giải đúng : Để tồn tại a thì a ≥0. Do đó A = a + a ≥ 0 hay Min A = 0 khi và chỉ khi x = 0 Ví dụ 9 : Tìm x, biết : 4(1 a) 2 - 6 = 0 Lời giải sai : 4(1 a) 2 - 6 = 0 2 (1 a) 2 6 2(1 - a) = 6 1 - a = 3 a = - 2. Phân tích sai lầm : Học sinh có thể chưa nắm vững được chú ý sau : Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có A2 = | A|, có nghĩa là : A2 = A nếu A ≥ 0 ( tức là A lấy giá trị không âm ); A2 = - A nếu A < 0 ( tức là A lấy giá trị âm ). Như thế theo lời giải trên sẽ bị mất nghiệm. 1 Do đó rõ ràng sai ở chỗ học sinh đã bỏ qua việc so sánh 4 và 17 cho nên mới bỏ qua biểu thức : 4 - 17 là số âm, dẫn tới lời giải sai. Lời giải đúng : Vì 4 = 16 < 17 , nên 4 - 17 < 0, do đó ta có : 3 (4 - 17).2a 3(4 17) 2a> 3 a > . 2 a 2 5 Ví dụ 12 : Rút gọn biểu thức : a 5 a 2 5 (a 5)(a 5) Lời giải sai : = = a - 5 . a 5 a 5 Phân tích sai lầm : Rõ ràng nếu a = - 5 thì a + 5 = 0, a 2 5 khi đó biểu thức sẽ không tồn tại. a 5 Mặc dù kết quả giải được của học sinh đó không sai, nhưng sai trong lúc giải vì không có căn cứ lập luận, vì vậy biểu thức trên có thể không tồn tại thì làm sao có thể có kết quả được. Lời giải đúng: Biểu thức đó là một phân thức, để phân thức tồn tại thì cần phải có a + 5 ≠ 0 hay a ≠ - 5 . Khi đó ta có : a 2 5 (a 5)(a 5) = = a - 5 (với a ≠ - 5 ). a 5 a 5 Ví dụ 13 : Rút gọn M, rồi tìm giá trị nhỏ nhất của M. 1 1 a 1 M = : với a > 0. a a a 1 a 2 a 1 Lời giải sai : 1 1 a 1 1 a a 1 M = : = : 2 a a a 1 a 2 a 1 a( a 1) ( a 1) 1 a ( a 1) 2 M = . a( a 1) a 1 a 1 M = a a 1 a 1 1 Ta có : M = = - = 1- , khi đó ta nhận thấy M 0 a a a a Do đó: Min M = 0 khi và chỉ khi : a = 1. 3 Phân tích sai lầm : HS đã bỏ dấu âm ở cả hai vế của bấtđẳng thức vì thế có luôn được bất đẳng thức mới với hai vế đều dương nên kết quả của bài toán dẫn đến sai. Lời giải đúng : Q > -1 , nên ta có : 3 3 - > -1 3 a > 2 a > 4. 1 a 1 a Vậy : với a > 4 thì Q > - 1. Trên đây là một số phương pháp giải toán về căn bậc hai và những sai lầm mà học sinh hay mắc phải,song trong quá trình hướng dẫn học sinh giải bài tập, tôi đã phân tích kỹ đề bài để học sinh tìm được phương pháp giải phù hợp, tránh lập luận sai hoặc hiểu sai đầu bài sẽ dẫn đến kết quả không chính xác. Hộ Độ ,ngày ...thỏng 12 năm 2015 GV viết bỏo cỏo Trần Đăng Ninh 5
File đính kèm:
chuyen_de_khac_phuc_nhung_sai_lam_trong_cac_ky_nang_tinh_toa.doc

