Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 9, Chủ đề 5: Hai bài toán về phân số
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 9, Chủ đề 5: Hai bài toán về phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 9, Chủ đề 5: Hai bài toán về phân số

ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 9 – PHÂN SỐ CHỦ ĐỀ 5: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC, TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI TOÁN : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC m m 1. Quy tắc: Muốn tìm của một số b cho trước, ta tính b. m, n N , n 0 n n 2. Chú ý: m% của b là b.m%; m% của b bằng b% của m; 100% của a là a; 50% của a là a:2; 25% của a là a:4 BÀI TOÁN : TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ m m 1. Quy tắc: Muốn tìm một số biết của nó là a ta tính a : m, n N * n n 2. Chú ý: m m +) Nếu của b là a thì a .b m, n N * n n m m m +) Nếu a của b thì a của tổng a b và a của hiệu a b n m n m n PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI Dạng 1: Thực hiện phép tính áp dụng quy tắc hai bài toán cơ bản của phân số: I. Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc: m m + Muốn tìm của một số b cho trước, ta tính b. m, n N , n 0 n n m m + Muốn tìm một số biết của nó là a ta tính a : m, n N * n n II. Bài toán 1.1. Áp dụng bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước: Bài 1. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: 3 21 a) 1 của là: 7 25 3 1 2 1 A. B. 1 C. 2 D. 5 5 5 5 1 24 b) 25% của 3 8,75 là: 4 21 1 4 3 b) Tìm 75% của 2,4. 80%. 20% .20% 7 7 5 Lời giải a) Thu gọn: 51 1 1 1 51 4 9 1 .1 1 . .0,1 99% . . .0,1 99% 1% 99% 1. 320 3 8 10 320 3 8 10 1 Vậy 25% của 1 25% 4 b) Thu gọn: 1 4 3 12 16 3 1 3 4 2,4. 80%. 20% .20% 20% .20% . 7 7 5 35 35 5 5 5 5 4 4 75 3 Vậy 75% của là . . 5 5 100 5 Bài 5. Tính hợp lý 1 3 a) 75% của 16 b) 2 của 7 c) 28% của 50 2 5 51 2 38 5 d) của 1 e) của f) 0, 4 của 125% 68 3 5 1 9 Lời giải a) 12 b) -19 c) 14 d) 5 e) -2 f) 1 4 2 Bài 6. Tìm: 4 2 2 217 215 : 5 a) 75% của 18 15 9 18 3, 75 : 0, 25 1 3 b) a% của b biết a 125, 25 : ;b 3, 4 21 4 5 Lời giải a) Trước hết ta tính: 4 2 2 4 2 94 47 2 217 215 :5 2 :5 : 18 15 9 2 45 9 45 9 5 18 3,75 : 0,25 21,75: 0,25 87 87 435 2 2 2 3 1 Vậy 75% của là .7, 5% . 435 435 435 40 2900 1 3 b) a 125, 25 : 125, 25.4 501, b 3, 4 21 3, 4 21, 6 25 4 5 a% của b 501% của 25 1 3 3 5 c) 1 của nó bằng 5 d) của nó bằng 2 4 7 7 Lời giải 3000 a) Số đó là: 3 : 0, 7% 7 1 b) Số đó là: 25% : 3,5 14 3 3 23 c) Số đó là: 5 : 4 2 6 5 3 5 d) Số đó là : 7 7 3 Bài 5. Điền chữ cái tương ứng vào ô trống để được tên một vị anh hùng của dân tộc. 3 3 16 3 4 2 9 -12 12 5 12 9 2 2 7 2 15 5 A: số mà 3 của nó là -16 N: số mà 3 của nó là 9 4 4 3 1 I: số mà 50% của nó là H: số mà 25% của nó là 2 4 4 1 3 2 G: số mà 1 của nó là 3 T: số mà của nó là -0,16 2 7 5 1 1 O: số mà 75% của nó là 20% P: số mà của nó là 3 2 Đ: số mà 0,7 của nó là 3,5 Lời giải 3 3 A: số mà của nó là -16, số đó là: 16 : 12 4 4 3 3 3 I: số mà 50% của nó là , số đó là: :50% 4 4 2 1 3 3 1 24 3 16 G: số mà 1 của nó là 3 , số đó là: 3 :1 : 2 7 7 2 7 2 7 4 O: số mà 75% của nó là 20% , số đó là: 20% : 75% 15 Đ: số mà 0,7 của nó là 3,5, số đó là: 3,5 : 0, 7 5 3 3 N: số mà của nó là 9, số đó là: 9 : 12 4 4 1 1 9 1 H: số mà 25% của nó là 2 , số đó là: 2 : 25% : 9 4 4 4 4 2 2 2 T: số mà của nó là -0,16, số đó là: 0,16 : 5 5 5 Lời giải Số học sinh khá: 48.50% 24 (học sinh) 5 Số học sinh giỏi: 24. 20 (học sinh) 6 Số học sinh trung bình và yếu: 48 24 20 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh 8 5 Bài 2. Một cuộn dây dài 150m . Lần thứ nhất người bán hàng cắt đi cuộn dây, lần thứ 2 cắt tiếp 15 14 phần còn lại. Hỏi sau 2 lần cắt thì phần dây còn lại bao nhiêu? Lời giải Cách 1: 8 Lần thứ nhất cắt đi: 150. 80 m 15 Số dây còn lại sau lần thứ nhất: 150 80 70 m 5 Lần thứ hai cắt đi: 70. 25 m 14 Sau 2 lần cắt thì còn lại: 150 80 25 45 m Đáp số: 45 m Cách 2: 8 7 Phần dây còn lại sau lần cắt thứ nhất: 1 (cuộn dây) 15 15 7 5 1 Phần dây cắt đi lần 2: . (cuộn dây) 15 14 6 8 1 3 Phần dây còn lại bằng: 1 (cuộn dây) 14 6 10 3 Vậy phần dây còn lại dài: 150. 45 m 10 Đáp số: 45 m Bài 3. Một trường học có 1320 học sinh, trong đó tổng số học sinh khối 6 và 7 bằng 2 5 tổng số học sinh 4 4 toàn trường. Số học sinh khối 8 chiếm 25% , còn lại là học sinh khối 9. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh? Biết rằng tổng số học sinh khối 6 và khối 8 gấp hai lần số học sinh khối 7. Lời giải Tổng số học sinh khối 6 và 7 là: 25 1320. 750 (học sinh) 44 3 180. 270 (học sinh) 2 Số học sinh chuyên Pháp là: 900 200 180 270 250 (học sinh) Đáp số: Toán: 200 học sinh Văn: 180 học sinh Anh: 270 học sinh Pháp: 250 học sinh Bài 6. a) Chiều dài của một hình chữ nhật tăng 20% , chiều rộng giảm 20% . Hỏi diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? 1 b) Cạnh của một hình vuông tăng thêm lần, vậy diện tích hình vuông thay đổi như thế nào? 3 1 c) Cạnh của một hình lập phương tăng thêm lần, thì thể tích hình lập phương thay đổi như thế nào? 4 Lời giải a) Gọi chiều dài và chiều rộng cũ lần lượt là a và b a,b 0 Chiều dài và chiều rộng mới lần lượt là: 120%.a và 80%.b 24 Diện tích mới là 120%.a.80%.b .a.b 96%.ab 25 Vậy diện tích mới giảm 4% so với diện tích cũ. 7 b) Tăng lần so với diện tích cũ. 9 61 c) Tăng so với thể tích cũ. 64 5 Bài 7. Hiện nay tổng số tuổi của 3 anh em là 54 tuổi, biết rằng tuổi người em út bằng tổng số tuổi của 13 2 anh cộng lại, tuổi người anh thứ hai hơn người em út 20% số tuổi người em út. Tính số tuổi của mỗi người. Lời giải Tuổi của người em út bằng: 5 5 (tổng số tuổi ba anh em) 13 5 18 Tuổi của anh thứ hai là: 5 54. 15 (tuổi) 18 Tuổi của anh trai cả là: 54 15 18 21 (Tổng số tuổi ba anh em) Đáp án: 21 tuổi, 18 tuổi, 15 tuổi
File đính kèm:
chuyen_de_hsg_toan_dai_6_canh_dieu_chuyen_de_9_chu_de_5_hai.docx