Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 3, Chủ đề 2: Dùng các dấu hiệu để chứng minh bài toán chia hết
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 3, Chủ đề 2: Dùng các dấu hiệu để chứng minh bài toán chia hết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 3, Chủ đề 2: Dùng các dấu hiệu để chứng minh bài toán chia hết

CHUYÊN ĐỀ 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ Chủ đề 2: Dùng các dấu hiệu để chứng minh bài toán chia hết PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Phép chia hết Với a, b là số TN và b khác 0. Ta nói a chia hết b nếu tồn tại số TN q sao cho a b.q 2. Tính chất chung 1) a ⋮ b và b ⋮ c thì a ⋮ c 2) a ⋮ a với mọi a khác 0 3) 0 ⋮ b với mọi b khác 0 4) Bất cứ số nào cũng chia hết cho 1 3. Tính chất chia hết của tổng, hiệu - Nếu a, b cùng chia hết cho m thì a + b chia hết cho m và a - b chia hết cho m. - Tổng của 2 số chia hết cho m và 1 trong 2 số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng chia hết cho m. - Nếu 1 trong 2 số a, b chia hết cho m số kia không chia hết cho m thì tổng, hiệu của chúng không chia hết cho m. 4. Tính chất chia hết của 1 tích - Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích chia hết cho m. - Nếu a chia hết cho m, b chia hết cho n thì a.b chia hết cho m.n. - Nếu a chia hết cho b thì: an ⋮ bn *) Chú ý: an bn (a b)n 2 an bn (a b)n chẵn 5. Dấu hiệu chia hết a) Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của số đó là số chẵn. b) Dấu hiệu chia hết cho 3 (hoặc 9) - Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) khi và chỉ khi tổng các chữ của số số đó chia hết cho 3 (hoặc 9). - Chú ý: Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia cho 3 (hoặc 9) cũng dư bấy nhiêu và ngược lại. c) Dấu hiệu chia hết cho 5 - Một số chia hết cho 5 khi và chỉ khi chữ số của số đó có tận cùng bằng 0 hoặc 5. d) Dấu hiệu chia hết cho 4 (hoặc 25) - Một số chia hết cho 4 (hoặc 25) khi và chỉ khi hai chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 4 (hoặc 25). e) Dấu hiệu chia hết cho 8 (hoặc 125) - Một số chia hết cho 8 (hoặc 125) khi và chỉ khi ba chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 8 (hoặc 125). f) Dấu hiệu chia hết cho 11 b) Ta có 423x7y45 5,9 y 0;5 x 2;6 c) Ta có 1x8y236 4,9 y24 y 1;3;5;7;9 x 6;4;2;0;9;7 có 6 cặp số x; y thỏa mãn bài toán d) Ta có 21xy60 hay 2100 xy60 xy 00; xy 60 Bài 2: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số chia hết cho 9, biết rằng tổng của hai số đó thỏa mãn các điều kiện sau a) Là số có ba chữ số b) Là số chia hết cho 5 c) Tổng của chư x số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là số chia hết cho 9 d) Tổng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chữ số hàng chục là số chia hết cho 4 Lời giải: Tổng của hai số tự nhiên chia hết cho 5 nên tận cùng là 5 Mà tổng của chữ số hàng trăm và hàng đơn vị bằng 9 nên chữ số hàng trăm phải bằng 4 Vậy tổng hai số tự nhiên có dạng: 4a5 Mà a 44 a 0;4;8 Tổng của hai số đó là: 405 202 203;445 222 333;485 242 243 Bài 3: Tìm các chữ số a, b sao cho a56b 45 Lời giải: Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1 để a56b 45 a56b 5; 9 Xét a56b 5 b 0; 5 Nếu b 0 ta có số a56b 9 a 5 6 0 9 a 11 9 a 7 Nếu b 5 ta có số a56b 9 a 5 6 5 9 a 16 9 a 2 Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560 Vậy: x = 1 và y = 6 ta có số 34156 x = 4 và y = 2 ta có số 34452 b) 2x78 = 17 (122 + 6x) + 2(2-x)17 x = 2 Bài 7: Cho số N = dcba CMR a. N 4 a 2b 4 b. N 16 a 2b 4c 8d 16 với b chẵn c. N 29 a 3b 9c 27 d 29 Lời giải: a. Ta có: N 4 ba 4 10b a 4 8b 2b a 4 2b 4 b. N 16 1000d 100c 10b a 16 992d 96c 8b 8d 4c 2b a 16 a 2b 4c 8d 16 với b chẵn c.Ta có: 100 d 3c 9b 27 a dbca 29 1000; 29 1; dbca 29 d 3c 9b 27 a 29 Bài 8: Tìm tất cả các số có 2 chữ số sao cho mỗi số gấp 2 lần tích các chữ số của số đó. Lời giải: Gọi ab là số có 2 chữ số Theo bài ra ta có: ab 10a b 2ab(1) ab 2 b 0; 2; 4; 6;8 Thay vào (1) a 3; b 6 Bài 9: Viết liên tiếp tất cả các số có 2 chữ số từ 19 đến 80 ta được số A 192021...7980 . Hỏi số A có chia hết cho 1980 không ? Vì sao? Lời giải: Có 1980 2 2.32.5.11 Vì 2 chữ số tận cùng của a là 80 4 và 5 A 4; 5 b) B 391001 211000 10 Lời giải: Ta có A (210 1)11 102511 25 Bài 4: Giả sử S(a) là tổng các chữ số của số tự nhiên a. Chứng minh rằng a) a S(a)9 b) Nếu S a S 2a thì a chia hết cho 9, điều ngược lại có đúng không? Lời giải: n a) Đặt a anan 1...a1a0 an.10 .... a1.10 a0 S(a) an an 1 an 2 ... a1 a0 a S(a) a .(10n 1) a .(10n 1 1) ... 9a n n 1 1 (10 1) (10 1) 9 a S(a)9 b. S(a) S(2a) a 2a S(2a) a S(a) 9 9 a9 Ví dụ: a 18 S(a) 9 a S(a) 99;2a 36 S(2a) 9 Bài 5: Số tự nhiên a có 26 chữ số, người ta đổi chỗ các chữ số của A để được 1 số B lớn gấp 3 lần số A. Chứng minh rằng B27 Lời giải: B 3A B3 S(A)3 S(A)3 A3 B 3A Mà B9 S(B)9 S(A)9 A9 A3 B 3A Và B27 đpcm. A9 Bài 6: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 10 đến 99 ta được số A. Số A có chia hết cho 99 không? Lời giải: Ta có 90 số thảo mãn bài toán: 10,11,.....;99 Tổng các chữ số hàng đơn vị là: (0 1 2 ... 9).9 45.9 405 Tổng các chữ số hàng chục là: (1 2 ... 9).10 45.10 450 Tổng các chữ số của A là: 405 450 855 9 A 9 Bài 7: Chứng minh với mọi n là STN lẻ thì số A n2 4n 5/ 8 b, Ta có : abc27 abc027 1000a bc027 999a a bc027 27.37a bca27 Nên bca27 Bài 4: Chứng minh rằng: a, Nếu (ab cd eg)11 thì abcdeg11 b, Nếu abc deg37 thì abc deg37 c, Nếu abcd99 thì ab cd99 Lời giải: a, Ta có : abcdeg 10000.ab 100cd eg 9999ab 99cd (ab cd eg)11 b, Ta có : abcdeg 1000abc deg 999abc (abc deg)37 c, Ta có : abcd 100.ab cd 99.ab ab cd 99 ab cd9 Câu 5: Chứng minh rằng: với n ¢ . 2 A n3 n2 7 36n 7 Lời giải 2 Ta có: A n3 n2 7 36n 2 2 n n n 7 6 n n 7 6 n n3 7n 6 n3 7n 6 n n3 n 6n 6 n3 n 6n 6 2 2 n n 1 6 n 1 n n 1 6 n 1 n n 1 n2 n 6 n 1 n2 n 6 n n 1 n 2 n 3 n 1 n 2 n 3 Do đó A là tích của 7 số nguyên liên tiếp A7 n ¢ Câu 6: Chứng minh rằng: 20092008 20112010 chia hết cho 2010 Lời giải Vì a b chia hết cho 3 nên a b 2 3ab chia hết cho 3 2 Do vậy a b a b 3ab chia hết cho 9 Câu 9: Chứng minh n3 17n chia hết cho 6 với mọi n ¢ Lời giải n3 17n n3 n 18n n n 1 n 1 18n Vì n n 1 n 1 là tích ba số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3, 2,3 1 nên chia hết cho 6 18n6 , suy ra điều phải chứng minh Câu 10: Chứng minh rằng: A 1 3 32 33 ... 311 chia hết cho 40. Lời giải A 1 3 32 33 ... 311 1 3 32 33 34 35 36 37 38 39 310 311 1 3 32 33 34. 1 3 32 33 38 1 3 32 33 40 34. 40 38. 40 40. 1 34 38 40 Vậy A 40 Câu 11: a) Chứng minh rằng tổng lập phương của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 9 b) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì A 5n 2 26.5n 82n 1 59 Lời giải a) Ta phải chứng minh A n3 n 1 3 n 2 3 9 với n ¢ A n3 n3 3n2 3n 1 n3 6n2 12n 8 3n3 9n2 15n 9 3n3 3n 9n2 18n 9 3n n 1 n 1 9 n2 2n 1 Nhận thấy n n 1 n 1 3 3n n 1 n 1 9 và 9 n2 2n 1 9 Vậy A9 b) 5n 2 26.5n 82n 1 25.5n 26.5n 8.82n 5n 59 8 8.64n 59.5n 8 64n 5n Chứng minh: a3 a a 1 a a 1 6 với mọi số nguyên a . Sau đó sử dụng tính chât chia hết của một tổng suy ra đpcm. Câu 16: Chứng minh rằng: 2130 3921 chia hết cho 45 Lời giải Chứng minh rằng: 2130 3921 chia hết cho 45. HD: Đặt M 2130 3921 Nhận xét 45 = 5.9 mà 5 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau (1) Vậy để c/m M 45 ta cần c/m M 5 và M 9 Thật vậy, M 2130 3921 2130 130 3921 1 5 (2) (Vì 2130 130 21 1 5 và 3921 1 39 1 5) Mặt khác, 213 2130 9 và 393 3921 9 . Do đó, M 9 (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra đpcm. * Chú ý: an bn a b Câu 17: Chứng minh rằng: B n3 6n2 19n 24 chia hết cho 6 Lời giải Chứng minh rằng: B n3 6n2 19n 24 chia hết cho 6 Ta có: B n3 6n2 19n 24 n3 n 6n2 18n 24 n n2 1 6 n2 3n 4 n 1 n n 1 6 n2 3n 4 Vì n 1 n n 1 6 và 6 n2 3n 4 6 nên B n3 6n2 19n 24 chia hết cho 6 (đpcm) Câu 18: Chứng minh: Với mọi n là số tự nhiên chẵn thì biểu thức: A 20n 16n 3n 1 chia hết cho 6 chia hết cho 323 chia hết cho 6 Lời giải n n n Chứng minh: Với mọi n là số tự nhiên chẵn thì biểu thức: A 20 16 3 1 chia hết cho 323 Ta có: 323 17.19 và 17;19 1. Ta cần c/m: A17;19 Ta có A 20n 16n 3n 1 20n 3n 16n 1 Mà 20n 3n 20 3 17 1
File đính kèm:
chuyen_de_hsg_toan_dai_6_canh_dieu_chuyen_de_3_chu_de_2_dung.docx