Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 11, Chủ đề 2: Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 11, Chủ đề 2: Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề HSG Toán đại 6 (Cánh diều) - Chuyên đề 11, Chủ đề 2: Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép

CHUYÊN ĐỀ 11: DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VỚI BIỂU ĐỒ CỘT KÉP PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: 1. Để so sánh trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép. 2. Đọc biểu đồ kép: Ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc cặp số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó. 3. Vẽ biểu đồ cột kép: Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau: Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thống kê. Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia. Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ hai cột hình chữ nhật sát cạnh nhau thể hiện hai loại số liệu của đối tượng đó. Các cặp cột cách đều nhau; Mỗi cột có cùng chiều rộng; Mỗi cột có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc. Các cột thể hiện của cùng một bộ dữ liệu của các đối tượng được tô chung màu. Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ: Ghi tên biểu đồ; Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần). PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI: * Dạng: Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép: I. Phương pháp giải: Dựa vào số liệu trên biểu đồ để trả lời câu hỏi định lượng. Dựa vào chiều cao các cột để trả lời câu hỏi về so sánh, nhận xét. Nhận xét số liệu từng đối tượng, và các mốc số liệu cao nhất, thấp nhất. So sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại. Liên hệ các lĩnh vực kiến thức các bộ môn liên quan đến số liệu biểu đồ như: Địa lí, Khoa học tự nhiên, Lịch sử, thể thao, du lịch ... để đưa ra nhận định đúng, hợp lí. II. Bài toán: Bài 1: Biểu đồ hình 1 thống kê số laptop được bán ra trong hai ngày của hai cửa hàng điện tử. Số lượng quạt trần và quạt cây bán được năm 2018 Số lượng 60 51 49 50 39 41 40 35 37 32 30 2625 21 23 18 19 18 20 20 15 15 17 17 11 13 13 8 10 4 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Quạt trần Quạt cây Hình 2 Em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất? b) Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt cây nhất? c) Tính tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 và ba tháng 10, 11, 12 rồi so sánh. d) Các loại quạt có xu hướng bán chạy hơn vào mùa nào trong năm? e) Từ biểu đồ, không thực hiện tính toán, loại quạt nào bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy. Lời giải: a) Ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất là: tháng 5, tháng 6, tháng 7. b) Ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất là: tháng 4, tháng 5, tháng 6. c) Số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 là: 35 41 37 51 49 32 245 (quạt) Số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 10, 11, 12 là: 15 17 20 13 23 17 105 (quạt) Trong ba tháng 5, 6, 7 bán được nhiều quạt hơn ba tháng 10, 11, 12. d) Các quạt có xu hướng bán chạy hơn vào các tháng mùa hạ. e) Từ biểu đồ, ta nhận thấy cột biểu diễn số lượng quạt cây bán được cao hơn cột biểu diễn số lượng quạt trần bán được nên có thể kết luận quạt cây bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy. Bài 3: Đọc biểu đồ cột kép hình 3 diễn tả số điện thoại và tivi của một cửa hàng bán được trong 5 tháng đầu năm. Số ti vi Số lượng ti vi bán được của ba cửa hàng bán được 100 88 90 80 71 70 60 53 47 50 42 Tháng 5 40 Tháng 6 30 30 20 10 0 Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 Cửa hàng Hình 4 Em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) So sánh số lượng ti vi bán được của mỗi cửa hàng trong tháng 5 và trong tháng 6. b) Cửa hàng 3 bán được nhiều ti vi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6. Em có thể đưa ra một lí do phù hợp nhất để giải thích cho kết quả này được không? c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là bao nhiêu chiếc? Em có biết giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng nào không? Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán ti vi trong tháng 6 hay không? d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn thời gian nào để có thể bán được nhiều ti vi nhất trong năm? Lời giải: a) Ở cả ba cửa hàng, số ti vi bán được của tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5. Cụ thể: Cửa hàng 1: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 47 30 17 (chiếc) Cửa hàng 2: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 71 42 29 (chiếc) Cửa hàng 3: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 88 53 33 (chiếc) b) Cửa hàng 3 bán được nhiều ti vi nhất trong cả tháng 5 và tháng 6 vì các lí do sau: Cửa hàng 3 chăm sóc khách hàng tốt nhất, giá cả phù hợp, chất lượng tốt. Cửa hàng 3 ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại mau bán của người mua hàng. c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là: 47 71 88 30 42 53 81 (chiếc) Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7. Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán ti vi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng, vì thế lượng ti vi bán được nhiều. d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn tháng 6 để có thể bán được nhiều ti vi nhất trong năm. Vì giải bóng đá World Cup diễn ra 4 năm một lần nên 20 năm sau (tính từ năm 2018) giải bóng đá World Cup cũng sẽ diễn ra vào tháng 6, 7. Số dân (nghìn Số dân phân theo thành thị, nông thôn năm 2019 người) 4500 4000 4093 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1106 1049 927 995 1000 721 500 249 207 137 147 66 Tỉnh, 0 thành phố Hà Nội Hải Phòng Hưng Yên Hà Giang Bắc Cạn Đà Nẵng Thành thị Nông thôn Hình 7 (Theo Tổng cục Thống kê) Em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. Lời giải: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là: 4000 4093 8093(người). Có 4000 người ở thành thị, 4093 người ở nông thôn. b) Có năm tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị. Đó là: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn. c) Bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố: Hải Tỉnh, thành phố Hà Nội Hưng Yên Hà Giang Bắc Cạn Đà Nẵng Phòng Số dân (người) 8093 2033 1256 858 315 1142 Bài 7: Biểu đồ hình 7 biểu diễn lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba điểm là Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh vào mùa mưa. Lượng mưa Lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 (mm) 800 700 600 500 Tuyên Quang Nha Trang 400 300 200 100 0 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hình 8 (Theo Tổng cục Thống kê) Lời giải: a) Qua quan sát biểu đồ ta thấy cột màu cam biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Tuyên Quang, cột màu xanh biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Nha Trang. b) Lượng mưa trung bình lớn nhất tại trạm Tuyên Quang là vào tháng 5, tháng 7, tháng 8. Lượng mưa trung bình lớn nhất tại trạm Nha Trang là vào tháng 10, tháng 11, tháng 12. Qua số liệu trên ta có thể dự đoán mùa mưa ở Tuyên Quang là từ tháng 5 đến tháng 8, mùa mưa ở Nha Trang là từ tháng 10 đến tháng 12. Bài 9: Số giờ nắng trong 5 tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được cho trong bảng sau: Tháng Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh 1 68 210 2 34 220 3 70 250 4 150 240 5 160 260 a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số giờ nắng trong trong năm tháng đầu năm 2021 của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. b) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội là nhiều nhất? c) Vào tháng mấy thì số giờ nắng ở Hà Nội là ít nhất? d) Chênh lệch giữa tháng có số giờ nắng nhiều nhất và tháng có số giờ nắng ít nhất ở Hà Nội là bao nhiêu giờ?
File đính kèm:
chuyen_de_hsg_toan_dai_6_canh_dieu_chuyen_de_11_chu_de_2_pha.docx