Chuyên đề học tập - Chương 2, Chủ đề 3: Đồ thị hàm số bậc nhất - Đại số 9
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề học tập - Chương 2, Chủ đề 3: Đồ thị hàm số bậc nhất - Đại số 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề học tập - Chương 2, Chủ đề 3: Đồ thị hàm số bậc nhất - Đại số 9

BÀI 3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC NHẤT I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Đồ thị hàm số bậc nhất Hàm số bậc nhất y = ax + b với a 0 có đồ thị là một đường thẳng, kí hiệu là d: y = ax + b 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất Xét đường thẳng d: y = ax + b với a 0 • Nếu b = 0 ta có d: y = ax đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1; a). b • Nếu b 0 thì d đi qua hai điểm A(0; b) và B ;0 a 3. Chú ý • Trục hoành là đường thẳng : y = 0 • Trục tung là đường thẳng : x = 0 II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất Phương pháp giải: Xét đường thẳng d: y = ax + b với a 0 • Nếu b = 0 ta có d: y = ax đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1; a). b • Nếu b 0 thì d đi qua hai điểm A(0; b) và B ;0 a 1A. Vẽ đồ thị các hàm số bậc nhất sau đây: a) y 2x b)y 4x 3 1B. Vẽ các đồ thị hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: 1 1 a) y x b) y x 1 2 3 Dạng 2: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng Phương pháp giải: Cho hai đường thẳng d: y = ax + b và d’: y = a’x + b’ . Để tìm tọa độ giao điểm của d và d’ ta làm như sau: *Cách 1: Dùng phương pháp đồ thị ( thường sủ dụng trong trường hợp d và d’ cắt nhau tại điểm có tọa độ nguyên) • Vẽ d và d’ trên cùng một hệ trục tọa độ • Xác định tọa độ giao điểm trên hình vẽ • Chứng tỏ tọa độ giao điểm đó cùng thuộc d và d’ Dạng 4: Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến một đường thẳng không đi qua O Phương pháp giải: Để tính khoảng cách từ O đến đường thẳng d (không đi qua O) ta làm như sau: Bước 1: Tìm A,B lần lượt là giao điểm của d với Ox, Oy. Bước 2: Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d, khi đó: 1 1 1 OH2 OA2 OB2 6A*. Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: y = 2x – 2 và điểm I(3;-2). Hãy tính khoảng cách: a) Từ O đến d b) Từ I đến d 6B*. Cho đường thẳng : y 2x 1 và điểm M(-1;-3) trên hệ trục tọa độ Oxy. Hãy tính khoảng cách: a) Từ O đến b) Từ M đến Dạng 5. Tìm điểm cố định của đường thẳng phụ thuộc tham số Phương pháp giải: Cho đường thẳng d: y = ax + b phụ thuộc tham số m 1. Điểm I(x0;y0) được gọi là điểm cố định của d nếu I luôn thuộc d với mọi giá trị của m. 2. Để tìm điểm cố định của d, ta làm như sau: • Gọi I(x0;y0) là điểm cố định của d => y0= ax0 + b với mọi m. • Biến đổi y0= ax0 + b về dạng A(x0;y0)m + B(x0;y0) = 0 2 Hoặc A(x0;y0) m + B(x0;y0) m + C(x0;y0) = 0 A x0;y0 0 • Ta có A(x0;y0)m + B(x0;y0) = 0 với mọi m B x0;y0 0 2 • Tương tự A(x0;y0) m + B(x0;y0) m + C(x0;y0) = 0 với mọi m A x0;y0 0 B x0;y0 0 C x0;y0 0 • Từ đó tìm được x0; y0 và kết luận. 1 7A. a) Chứng minh điểm I ; 3 là điểm cố định mà đường thẳng 2 b) Tìm tọa độ giao điểm của d1, d2. 10. Cho hai đường thẳng d: y = -3x + 1 và d’: y = -x – 2. Tìm tọa độ giao điểm của d và d’. 11. các đường thẳng sau đây có đồng quy không? a) d1: y = 3x + 1, d2: y = -x và d3: y = x + ½ 1 5 b) d : x+y-1=0, d : y = 3x+5 và d : x y 0 1 2 3 3 3 12. Tìm m để ba đường thẳng sau đây đồng quy: 4 a) d : y x 1 ,d : y = x – 1 và d : y = mx + m + 3; 1 3 2 3 1 * b )d : y x m 1 ,d2: y = 2x và d : y 2 2m 1 x 1 3 4 13. Cho đường thẳng d: y = -4x + 3. a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho. b) Tìm tọa độ giao điểm A, B của d với lần lượt hai trục tọa độ Ox và Oy. c) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ đến d. d) Tính khoảng cách từ I(-1;-2) đến d. e) Tính diện tích tam giác OAB 14. Cho đường thẳng d: y = (m + 2)x+m với m là tham số a) Tìm điểm cố định mà d luôn đi qua với mọi m. b) Tìm m để d cắt Ox, Oy tại A và B sao cho diện tích tam giác OAB = ½. 15*. Cho đường thẳng d: (2m – 5)x + y – 1 + m = 0. Tìm m sao cho khoảng cách từ O đến d là: a) Nhỏ nhất b) Lớn nhất. BÀI 3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC NHẤT 1A. a) Gọi d là đường thẳng có phương trình y = -2x - Cho x = 0 => y = 0 => d đi qua O(0;0) - Cho x = 1 => y = -2 => d đi qua A(1;-2). Hs biểu diễn điểm A trên hệ trục tọa độ và vẽ d là đường thẳng đi qua hai điểm O, A. b) Gọi d là đường thẳng biểu diễn đồ thị hàm số y = 4x – 3 - Cho x = 0 => y = -3 => d đi qua A(0;-3) - Cho y = 0 => x = 3/4 => d đi qua B(3/4;0) 5 6 5 a) b) 5 5 1 7A. a) Thay x ,y 3 vào d thấy luôn thỏa mãn với mọi m ta được ĐPCM. 2 b) Gọi I(x0;y0) là điểm cố định của d y0 2m 1 x0 m 2, m 2x0 1 m x0 y0 2 0, m 2x0 1 0 x0 y0 2 0 1 5 Từ đó tìm được ; là điểm cố định của d. 2 2 7B. Tương tự 7A. a) Thay tọa độ của K vào d thấy không thỏa mãn. Từ đó kết luận K không là điểm cố định của d. b) Tìm được ( -3;7) là điểm cố định của d. 8A. a) Khoảng cách từ O đến d có nhỏ nhất bằng 0 O d . Từ đó tìm được m = 3. b) Cách 1: Xét hai trường hợp: • Trường hợp 1. Nếu m = 0 => d: y = -1 => khoảng cách từ O đến d bằng 1. 2m 1 • Trường hợp 2. Nếu m 0 => d cắt hai trục Ox, Oy lần lượt tại A ;0 và B(0;-2m-1). m 1 1 1 Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên d. Từ , tìm được OH2 OA2 OB2 2 2 2 2m 1 2 m 2 OH . Chú ý: Ta có OH 5 0 OH 5 m2 1 m2 1 Với mọi m 0. Kết hợp các trường hợp 1 và 2 ta được OHMAX 5 m 2 . Cách 2: Gọi I là điểm cố định của d. Ta tìm được I(2;-1). Với mỗi m gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d OH OI 5,m . Từ đó OHMAX 5 d OI. Tìm được m = 2. 8B. tương tự 8A. a) Khoảng cách từ O đến d có giá trị nhỏ nhất bằng 0, đạt được khi O thuộc d. từ đó tìm được m = -2 b) Cách 1. Xét 2 trường hợp: • Trường hợp 1: Với m 1 : y 1 d O; 1 • Trường hợp 2: Với m 1 c¾t Ox, Oy lÇn lît t¹i: m 2 A ;0 vµ B 0;m 2 m 1 Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên => d(O; ) = OH. m b) Giao điểm của d với hai truc Ox, Oy lần lượt là: A ;0 và B(0;m). Tính được m 2 1 m2 S . Từ S = ½ tìm được m = 2 và m = -1. OAB 2 m 2 15. Tương tự 8A 10 8 a) m = 1 b) OH m MAX 2 3
File đính kèm:
chuyen_de_hoc_tap_chuong_2_chu_de_3_do_thi_ham_so_bac_nhat_d.docx