Chuyên đề Hình thang, hình thang cân và hình thang vuông Toán 8

pdf 27 trang thanh nguyễn 22/07/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Hình thang, hình thang cân và hình thang vuông Toán 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hình thang, hình thang cân và hình thang vuông Toán 8

Chuyên đề Hình thang, hình thang cân và hình thang vuông Toán 8
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
 CHỦ ĐỀ 2 – HÌNH THANG. HÌNH THANG VUÔNG. HÌNH 
 THANG CÂN 
1. Hình thang: 
 • Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. 
 ABCD là tứ giác
 • ABCD là hình thang ⟺ { 
 AB ∕∕ CD
 A Cạnh đáy B
 Cạnh bên
 Đường cao Cạnh bên
 D H C
 Cạnh đáy
  Ví dụ 1: Vẽ một số hình thang. 
Hư ớng dẫn giải: 
Nhận xét: 
 • Nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau, 2 cạnh đáy bằng nhau. 
 • Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song và bằng nhau. 
 1 
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
Chứng minh: 
 AB // CD ⇒ Â1 = Ĉ2 
 AD // BC ⇒ Â2 = Ĉ1 
 Xét ∆ADC & ∆CBA có: Â1 = Ĉ2; Â2 = Ĉ1; AC chung 
 Suy ra ∆ADC = ∆CBA (g.c.g) ⇒ AD = BC; AB = CD 
Chứng minh nhận xét số 2: Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song 
và bằng nhau. 
 Giả thiết Tứ giác ABCD 
 A B
 AB // CD; AB = CD 2 1
 Kết luận AD = BC; AD // BC 
 2 1
 D C
Chứng minh: 
 AB // CD ⇒ Â1 = Ĉ2 
 Xét ∆ADC & ∆CBA có: Â1 = Ĉ2; AC chung; AB = CD 
 Suy ra ∆ADC = ∆CBA (c.g.c) ⇒ AD = BC 
 ⇒ Â2 = Ĉ1 ⇒ AD // BC. 
 3 
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
Chú ý: Kết luận tứ giác (hay tam giác) là hình gì phải sử dụng “suy ra” không được dùng “⇒” 
  Ví dụ 4: Hình thang vuông ABCD vuông tại A, D có AB = AD = 2 cm; CD = 4 cm. Tính 
 các góc của hình thang. 
 A 2 cm B
 2 cm
 D C
 4 cm
Hướng dẫn giải: 
 A 2 cm B
 1
 2
 2 cm
 D C
 H
 4 cm
 Dựng BH ⊥ CD với H ∈ CD 
 BH ⊥ CD 
 } suy ra AD // BH 
 AD ⊥ CD 
 Hình thang ABHD có AD // BH nên theo nhận xét Nếu hình thang có 2 cạnh bên song song 
 thì 2 cạnh bên bằng nhau, 2 cạnh đáy bằng nhau ta có: 
 DC 4
 AD = BH = 2 cm & DH = HC = = = 2 cm 
 2 2
 5 
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
Hướng dẫn giải: 
 a) Tìm các hình thang cân + b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó. 
 Hình a) 
 Ta có Â + B̂ = 80° + 100° = 180° (Hai góc 
 A B
 trong cùng phía bù nhau) nên AB // CD. 
 80° 80°
 Suy ra ABCD là hình thang. 
 Ta có Â = B̂ = 80° (Hai góc kề một đáy bằng 
 100°
 nhau). 
 C D
 Do đó ABCD là hình thang cân. 
 Vì ABCD là hình thang cân nên Ĉ = D̂ = 80° 
 (Hai góc kề một đáy bằng nhau). 
 Hình b) 
 Ta có Ĝ + F̂ = 80° + 110° = 190° (Hai góc ở 
 E
 vị trị trong cùng phía) nên EF không song song F
 với GH. 110°
 80° 80°
 G H
 7 
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
4.2. Tính chất: 
Định lý 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. 
 Giả thiết Tứ giác ABCD Giả thiết ABCD hình thang cân 
 AB // CD; Ĉ = D̂ Hoặc (AB // CD) 
 Kết luận AD = BC Kết luận AD = BC 
CHỨNG MINH 
Trường hợp 1: Hai cạnh bên không song song. 
 S
 A 1 1 B
 2 2
 D C
 Gọi S là giao điểm của AD và BC. 
 ABCD hình thang cân ⇒ D̂ = Ĉ ⇒ ∆SDC cân ⇒ SD = SC (1) 
 ABCD hình thang cân ⇒ Â2 = B̂2 
 ⇒ 180° − Â1 = 180° − B̂1 ⇒ Â1 = B̂1 
 ⇒ ∆SAB cân ⇒ SA = SB (2) 
 Từ (1)(2) suy ra SD − SA = SC − SB ⇒ AD = BC 
 9 
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
CHỨNG MINH 
 ̂ ̂
 ABCD hình thang cân ⇒ { D = C 
 AD = BC
 Xét ∆ADC & ∆BCD có: 
 ADĈ = BCD̂; AD = BC; DC chung 
 Suy ra ∆ADC = ∆BCD (c.g.c) ⇒ AC = BD 
Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 
Yêu cầu HS vẽ một hình thang và viết GT-KL và chứng minh định lý 3. 
 Giả thiết Tứ giác ABCD Giả thiết ABCD hình thang (AB // CD) 
 AB // CD; AC = BD Hoặc AC = BD 
 Kết luận Ĉ = D̂ Kết luận ABCD hình thang cân 
 A B
 1 1
 D C E
HƯỚNG DẪN CHỨNG MINH 
 Để chứng minh ABCD hình thang cân ⇒ chứng minh ADĈ = BCD̂ ⇒ chứng minh ∆ADC = 
 ∆BCD 
 Để chứng minh ∆ADC = ∆BCD ta đã có: AC = BD; DC chung ⇒ Cần chứng minh D̂1 = Ĉ1 
 HD: Kẻ đường thẳng qua B song song với AC cắt DC tại E. 
 ⇒ AC = BD (hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau) 
 11 
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
Chú ý: Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau KHÔNG PHẢI là hình thang cân NHƯNG hình thang 
cân thì có 2 cạnh bên bằng nhau. 
4.4. Cách vẽ hình thang cân 
Cách vẽ 1: Cắt một tam giác cân bởi một cát tuyến không đi qua đỉnh và song song với đáy. (Sẽ được 
chứng minh ở  BÀI TẬP TỰ ÔN TẬP) 
 C
 F E
 A B A B
Cách vẽ 2: Vẽ hai đường thẳng song song , và lấy một đoạn thẳng AB nằm trên một đường thẳng 
ví dụ là đường thẳng . Từ A, B vẽ hai đường tròn có cùng bán kính sao cho nó cắt đường thẳng . 
Ta được hai hình thang cân là ABED và ABFC. 
 a C D E F
 b
 A B
 13 
 GV: Thạc sĩ Bùi Đức Phương – SĐT 0906 434 811 Facebook: https://www.facebook.com/feo.pro 
 ACD̂ = Ĉ1 + Ĉ2 = 45° + 45° = 90° ⇒ CD ⊥ AC (1) 
 ∆ABC vuông cân ở A ⇒ Â = 90° ⇒ AB ⊥ AC (2) 
 Từ (1)(2) suy ra CD // AB 
 Suy ra tứ giác ABDC là hình thang. 
 Hình thang ABDC có Â = 90° nên là hình thang vuông. 
 Vậy tứ giác ABDC là hình thang vuông ở C, D. 
  Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có ACD̂ = BDĈ. Chứng minh ABCD là hình thang 
 cân. 
Hướng dẫn giải: 
 D C
 1 1
 O
 1 1
 A B
 Vì AB // CD nên ta có Ĉ1 = Â1 và B̂1 = D̂1. 
 Mặt khác Ĉ1 = D̂1 nên ta có Â1 = B̂1. 
 Ta có Ĉ1 = D̂1 nên ∆ODC cân tại O ⇒ OD = OC. 
 Tương tự Â1 = B̂1 nên ∆OAB cân tại O ⇒ OA = OB. 
 Suy ra OA + OC = OB + OD hay AC = BD. 
 Hình thang ABCD (AB // CD) có AC = BD nên ABCD là hình thang cân. 
 15 

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_hinh_thang_hinh_thang_can_va_hinh_thang_vuong_toan.pdf