Chuyên đề Hai đường thẳng vuông góc Toán 7
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hai đường thẳng vuông góc Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hai đường thẳng vuông góc Toán 7

CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Mục tiêu Kiến thức + Phát biểu được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. + Nắm vững cách vẽ và tính chất về hai đường thẳng vuông góc + Nắm vững định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Kĩ năng + Vẽ được hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng. + Chứng minh được một số bài toán vuông góc đơn giản. Trang 1 Ta thực hiện các bước như sau: Bước 1. Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC. Xác định trung điểm của các đoạn thẳng lần lượt là M, N, P. Bước 2. Vẽ trung trực của đoạn thẳng BC. Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng BC. Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng BC sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm P. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng trung trực của BC. Tương tự ta vẽ trung trực của hai đoạn thẳng AB; AC. Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Cho tam giác ABC. Chỉ dùng ê ke vẽ các đường cao AH, BK và CE của tam giác ABC. Câu 2: Cho đoạn thẳng AB dài 10cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Chỉ rõ cách vẽ. Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Phương pháp giải Muốn chứng minh hai đường thẳng xx , yy vuông Ví dụ 1: Nếu xOy 90 thì xx yy . góc với nhau, ta có thể sử dụng một trong các cách sau: Cách 1. Chứng minh một trong bốn góc tạo thành bởi hai đường thẳng ấy là góc vuông. Cách 2. Chứng minh hai góc kề bù bằng nhau, từ đó suy ra có một góc bằng 90°. xOy xOy 180 Ví dụ 2: Nếu thì xOy x Oy xOy x Oy 90 Suy ra xx yy . Trang 3 Từ 1 và 2 , ta có xOt xON MOt . * OM nằm giữa Ox và Ot nên xOt xOM MOt 3 Mặt khác xOM x ON 30 . 4 Từ 3 và 4 , ta có xOt xON MOt . ** 1 1 Từ * và ** suy ra xOt xOt xOx .180 90 . 2 2 Vậy Ot xx (hai góc kề bù bằng nhau). Phương pháp: Chứng minh hai góc kề bù bằng nhau xOt xOt 90 . Ví dụ 3: Cho hai góc kề bù xOz và yOz , vẽ hai tia phân giác của xOz , yOz theo thứ tự là OA, OB. Chứng minh OA OB . Hướng dẫn giải 1 Ta có OA là tia phân giác xOz nên xOA AOz xOz . 2 OB là tia phân giác yOz nên . Vì Oz nằm giữa hai tia OA và OB nên 1 1 1 1 AOB AOz BOz xOz yOz xOz yOz .180 90 . 2 2 2 2 Vậy OA OB . Ghi nhớ: Hai tia phân giác của hai góc kề bù vuông góc với nhau. Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Cho góc xOy 50 . Vẽ góc yOz kề bù với góc xOy . Vẽ góc zOt 40 sao cho Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy. Chứng minh Ot Oy . Câu 2: Cho xOy 90 , vẽ hai tia OA, OB ở trong góc đó sao cho xOA yOB 60 . Trên nửa mặt phẳng bờ Ox chứa tia Oy, vẽ tia OM sao cho Oy là tia phân giác của MOB . a) Chứng minh tia OA là tia phân giác yOB , tia OB là tia phân giác xOA . b) Chứng minh OM OA . Dạng 3: Các bài toán vận dụng Trang 5 360 140 90 90 40 . 1 1 OM là tia phân giác của xOy xOM MOy xOy .140 70 . 2 2 OM là tia đối của OM MOM 180 . Mà OA nằm ngoài góc xOy và OA Ox nên MOM MOx xOA AOM . Do đó AOM MOM MOx xOA AOM 180 70 90 20 . 1 Mặt khác Oy nằm giữa OB và OM nên MOB MOy yOB 70 90 160 , MOB MOM . Do đó tia OB và Oy nằm cùng nửa mặt phẳng bờ MM . Ox nằm giữa OA và OM nên MOA MOx xOA 70 90 160 . MOA MOM . Do đó tia OA và Ox nằm cùng nửa mặt phẳng bờ MM . Nên OM nằm giữa OA và OB. AOB AOM MOB MOB AOB AOM 40 20 20 . 2 1 Từ 1 và 2 ta có MOB AOM 20 AOB . 2 Suy ra OM là tia phân giác của góc AOB . b) Ta có MOx MOA MOM nên OA nằm giữa Ox và OM . Mà OM là tia phân giác của góc AOB . Suy ra OA nằm giữa Ox và OB. Vậy xOB xOA AOB 90 40 130 . Bài tập tự luyện dạng 3 Câu 1: Cho góc xOy 160 . Vẽ trong góc xOy , hai tia OM, ON sao cho OM Ox và ON Oy . a) Chứng minh xON yOM . b) Tính MON . Câu 2: Cho góc xOy 150 , bên ngoài của góc vẽ hai tia OA và OB sao cho OA Ox , OB Oy . Gọi OM là tia phân giác của xOy và OM là tia phân giác của AOB . a) Chứng minh OM và OM đối nhau. b) Tính xOB và yOA . Câu 3: Cho hai đường thẳng xx và yy vuông góc nhau tại O. Trong góc xOy , dựng tia OM sao cho xOM 2 MOy . a) Hãy xác định số đo của góc xOM và MOy . Trang 7 ĐÁP ÁN Dạng 1. Vẽ hình Câu 1. • Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng BC. • Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng BC sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm A. • Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường cao AH của tam giác ABC. • Vẽ tương tự với hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và C. Câu 2. • Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm • Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB: AB10 cm AMMB 5 cm . 2 2 • Đặt một cạnh của ê ke trùng với đường thẳng AB. • Dịch chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm M. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng trung trực của AB. Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Câu 1. Vì xOy , yOz kề bù nên xOy yOz 180 . Mà xOy 50 nên yOz 180 50 130 . Mặt khác tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz nên yOz yOt tOz yOt yOz zOt 130 40 90 . Vậy Ot Oy . Câu 2. Trang 9 b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xON xOM (do 70 90 ) nên tia ON nằm giữa Ox và OM. Suy ra xOM xON MON MON xOM xON 90 70 20 . Câu 2. a) Ta có xOy 150 , xOA yOB 90 (do Ox OA, Oy OB ) AOB 360 xOy AOx BOy 360 150 90 90 30 . OM là tia phân giác của xOy nên 1 1 xOM MOy . xOy .150 75 . 2 2 OM là tia phân giác của AOB nên 1 1 AOM MOB AOB .30 15 . 2 2 Do đó MOM MOx xOA AOM 75 90 15 180 . Suy ra hai tia OM và OM đối nhau. b) Ta có xOB xOA AOB 90 30 120 ; yOA yOB AOB 90 30 120 . Câu 3. a) Do xx yy O nên xOy 90 . OM nằm trong góc xOy xOy xOM MOy . Vì xOM 2 MOy nên xOy 90 xOM MOy 3 MOy MOy 30 xOM 2 MOy 60 . b) ON, Ox cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ yy , y ON y Ox (do 60 90 ). Suy ra ON nằm giữa Oy và Ox. Suy ra xOy xON NOy xON xOy NOy 90 60 30 . Mà Ox nằm giữa hai tia OM, ON nên MON NOx xOM 30 60 90 . Trang 11
File đính kèm:
chuyen_de_hai_duong_thang_vuong_goc_toan_7.pdf