Chuyên đề Giải bài toán tọa độ hóa hình học không gian có liên quan đến phương trình đường thẳng - Hình học 12
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Giải bài toán tọa độ hóa hình học không gian có liên quan đến phương trình đường thẳng - Hình học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Giải bài toán tọa độ hóa hình học không gian có liên quan đến phương trình đường thẳng - Hình học 12
DẠNG 8: BÀI TOÁN TỌA ĐỘ HÓA HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Ví DỤ 1 Ví Cho hình chóp S. ABCD , có đáy là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với đáy, SA a.Gọi M là trung điểm SD . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AD và MC . Lời giải aa +) Chọn hệ trục Oxyz như hình vẽ, ta có : A 0;0;0, M 0; ; , C a ;;0, a D 0;;0, a 22 aa 2 AD a 0;1;0 , MC 2;1; 1 , AD , MC 1;0;2 22 +) Gọi ()P là mặt phẳng chứa AD và song song với MC . Khi đó vecto pháp tuyến của là n 1;0;2 P : x 2 z 0 a 5 +) dADMC , d ( PMC ), dCP ;( ) 5 Ví DỤ 2 Ví Cho hình chóp S. ABC , có đáy là tam giác vuông cân tại A , mặt bên SBC là tam giác đều cạnh nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SA và BC . Lời giải aa31 +) Gọi H là trung điểm BC SH , AH BC 2 2 2 a a a3 a +) Dựng hệ trục Oxyz như hình vẽ, HBASC 0;0;0, ;0;0, 0; ;0, 0;0; , ;0;0 2 2 2 2 aa2 SA 0;1; 3 , BC a 1;0;0 , SA , BC 0; 3;1 22 +) Gọi P là mặt phẳng chứa BC và song song với SA , VTPT của P là n 0; 3;1 1 a3 2 AM,. B' C AC ' a 7 Do đó khoảng cách giữa AM và BC' là: d AM, B C 2 . 2 AM, B' C a 7 7 2 Ví dụ 5 Cho tứ diện OABC , có đáy OBC là tam giác vuông tại O , OB a, OC a 3, a 0 và đường cao OA a 3 . Gọi M là trung điểm cạnh BC . Tính góc giữa hai đường thẳng AB và OM . Lời giải z A O C y M B x Chọn hệ tọa độ Oxyz như hình vẽ. aa3 O0;0;0, A 0;0; a 3, B a ;0;0, C 0; a 3;0, M ; ;0 Ta có 22 AB a;0; a 3 cùng phương với u 1;0; 3 aa3 OM ; ;0 v 1; 3;0 cùng phương với 22 uv. 1 Do đó cos AB , OM . uv 4 1 Vậy góc giữa và là góc ,(000 90 ) thỏa mãn: cos . 4 Ví dụ 6 a a 3 Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thoi cạnh a , SA , SB , BAD 600 và mặt phẳng 2 2 SAB vuông góc với đáy. Gọi HK, lần lượt là trung điểm của AB và BC . Tính cosin của góc hợp bởi hai đường thẳng SH và DK . Lời giải 3 z A D B N C A’ D’ y O B’ C’ M x Đặt AA a . Ta có: 2a a Aa(0;0; ) B( a ;0; a ) , Ma( ; ;0) , N(;;) a a 3 3 22aa Suy ra: AM a; ; a , A ' C ; a ; 0 33 2a 2a AM.BN a.( ) .a ( a).0 0 3 3 AM BN Vậy góc giữa hai đường thẳng AM và BN là 900 . Ví dụ 8 Ví Cho hình lập phương ABCD. A B C D cạnh bằng a . Tìm góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng ()A BD . Lời giải Chọn hệ trục toạ độ Oxyz như hình vẽ (OA ). z A' D' B' C' D y A=O x B C Khi đó ta có: A(0;0;0) Ba( ;0;0) , Da(0; ;0) , Aa (0;0; ) ,Ca (0;0; ) x y z Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng(A'BD): 10 z y z a . a a a Ta có: n A' BC 1;1;1 và AC'(;;) a a a cùng phương suy ra AC () A BD . Vậy góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng là . Ví DỤ 9 5 Cho hình lăng trụ ABC. A B C , có đáy là tam giác đều cạnh a , điểm O là tâm của đa giác đáy. Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng ABC là trung điểm H của OB . Biết góc giữa hai mặt phẳng A BC và ABC bằng 60 . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng AA và BC . Lời giải a 3 Ta có tam giác ABC đều cạnh a , có tâm O nên ta có OB . 3 HM BC Gọi NM, lần lượt là trung điểm của BC và NB . Khi đó ta có suy ra góc giữa hai mặt A M BC phẳng và chính là góc A MH 60 . 13a 13a Xét ABC ta có ON AN , trong tam giác ONB ta có HM ON . 36 2 12 a Xét tam giác A HM ta có A H HM.tan 60 . 4 a aa3 Dựng hệ trục Qxyz như hình vẽ khi đó ta có tọa độ các điểm là A ;0;0 , A 0; ; , 2 34 a 3 a B 0; ;0 , C ;0;0 . 2 2 Ta có a a3 a aa33 AA ;; 2 3;4; 3 .u1 . 234 12 12 aa3 aa 1; 3;0 u BC ; ;0 2 . 22 22 uu. 3 3 12 Vậy cos uu12 , , suy ra góc giữa hai đường thẳng AA, BC arccos . uu12. 31 31 7
File đính kèm:
- chuyen_de_giai_bai_toan_toa_do_hoa_hinh_hoc_khong_gian_co_li.pdf