Chuyên đề dạy thêm - Học thêm Chuyên đề Hai bài toán về phân số Toán 6

docx 23 trang thanh nguyễn 05/09/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề dạy thêm - Học thêm Chuyên đề Hai bài toán về phân số Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề dạy thêm - Học thêm Chuyên đề Hai bài toán về phân số Toán 6

Chuyên đề dạy thêm - Học thêm Chuyên đề Hai bài toán về phân số Toán 6
 SH6.CHUYÊN ĐỀ 6 – PHÂN SỐ
 CHỦ ĐỀ 6.3 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
 CHỦ ĐỀ 6.3.1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
 Tìm giá trị phân số của một số cho trước:
 m m
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b . ( m, n Z, n 0 )
 n n
 m
Giá trị m% của số a là giá trị phân số của số a .
 100
 m
Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a. m ¥ 
 100
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I. Phương pháp giải.
Đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
Chú ý: Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm. 
 m m
 của số b là b . ( m, n Z, n 0 )
 n n
II. Bài toán.
Bài 1. Tìm 
 2 2 11 1 7 3
a) của 8,7 b) của c) 2 của 5,1 d) 2 của 6
 3 7 6 3 11 5
Lời giải 
 2 2 2 11 11 2 11
a) của 8,7 bằng: 8,7. 5,8 b) của bằng: . 
 3 3 7 6 6 7 14
 1 1 7 119 7 3 3 7 33 29 87
c) 2 của 5,1 bằng: 5,1.2 5,1. d) 2 của 6 bằng: 6 .2 . 
 3 3 3 10 11 5 5 11 5 11 5
Bài 2.Tìm
 4 1 3
a) của 60 b) 0,25 của 16 c) 4 của 5
 5 2 4
Lời giải 
 4 4
a) của 60 bằng: 60. 48 b) 0,25 của 16 bằng: 16.0,25 4
 5 5
 1 3 3 1 23 9 207
c) 4 của 5 bằng: 5 .4 . 
 2 4 4 2 4 2 8
Bài 3.Tìm: 47 47
c) 47% của 20 bằng: 20.47% 20. 
 100 5
 240
d) 240% của 12,5 bằng: 12,5.240% 12,5. 30
 100
Bài 6.Có bao nhiêu phút trong:
 3 5 7
a) giờ; b) giờ c) giờ.
 5 12 15
Lời giải 
 3 3 5 5
a) giờ: 60. 36 phút b) giờ: 60. 25 phút
 5 5 12 12
 7 7
c) giờ: 60. 28 phút
 15 15
Dạng 2. BÀI TOÁN DẪN ĐẾN TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong 
bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải của bài toán.
II. Bài toán.
 3
Bài 1. Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi:
 7
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải 
 3
a) Số bi Dũng được Tuấn cho là: 21. 9 (viên bi)
 7
b) Số bi Tuấn còn lại là: 21 9 12 (viên bi)
 3
Bài 2. Một quả cam nặng 325g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?
 5
Lời giải 
3 3
 quả cam nặng: 325. 195 (g)
5 5
 3
Bài 3. Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu ?
 4
Lời giải 
3 3
 quả cam nặng: 300 . = 225 (g)
4 4
Bài 4. Đoạn đường Hà Nôi - Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ xuất phát từ Hà Nội đã đi 
 3
được quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu ki – lô – mét.
 5 1
Bài 9. Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được quãng đường. Trong giờ 
 3
 2
thứ hai, xe đi được quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
 5
Lời giải 
 1 110
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 110. ( ki lô mét)
 3 3
 110 220
Quãng đường còn lại: 110 ( ki lô mét)
 3 3
 220 2 88
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: . ( ki lô mét)
 3 5 3
 220 88
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được: 44 (ki lô mét)
 3 3
 1
Bài 10. Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ . Giờ thứ nhất xe đi được quãng đường. Giớ thứ hai xe 
 3
đi được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu kilômét?
Lời giải 
 1
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 120. 40 ( ki lô mét)
 3
Quãng đường còn lại: 120 40 80 ( ki lô mét)
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: 80.40% 32 ( ki lô mét)
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được: 80 32 48 (ki lô mét)
Bài 11. Một chai sữa có 400 g sữa. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng bơ trong chai sữa.
Lời giải 
Lượng bơ trong chai sữa là: 400.4,5% 18 (bơ)
 3
Bài 12. Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất và lần thứ hai 40% số lít xăng 
 10
đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ?
Lời giải 
 3 2 3 4 3 7
Phân số chỉ số xăng lấy ra hai lần: 40% + = (số xăng)
 10 5 10 10 10 10
 7 3
Phân số chỉ số xăng còn lại: 1 (số xăng)
 10 10
 3
Số xăng còn lại: 60. 18 (lít)
 10 1
Số học sinh khá là: 1200. 400 (học sinh)
 3
Số học sinh giỏi của trường là: 1200 400 750 50 (học sinh)
 1
Bài 17. Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp, số học sinh khá 
 9
bằng 20% số học sinh cả lớp, còn lại là số học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình 
của lớp 6A.
Lời giải 
 1
Số học sinh giỏi lớp 6A là: 45. 5 (hs)
 9
 0
Số học sinh khá lớp 6A là: 45.20 0 9 (hs)
Số học sinh trung bình lớp 6A là: 45 5 9 31 (hs)
Bài 18: Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số 
 20
học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh lớp 6C. Tính số 
 21
học sinh mỗi lớp. 
Lời giải 
Số học sinh lớp 6A là: 120.35% 42 (học sinh)
 20
Số học sinh lớp 6B là: 42. 40 (học sinh)
 21
Số học sinh lớp 6C là: 120 42 40 38 (học sinh)
 1
Bài 19: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình 
 6
bằng 25% số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh khá của lớp .
Lời giải 
 1
 Số học sinh giỏi lớp 6B là: 48. 8 (hs)
 6
 0
Số học sinh trung bình lớp 6B là: 48.25 0 12 (hs)
Số học sinh khá lớp 6B là: 48 8 12 28 (hs)
Bài 20: Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh 
 3
của khối. Số học sinh lớp 6C chiếm số học sinh của khối, còn lại là học sinh lớp 6B . Tính số học 
 10
sinh lớp 6B.
Lời giải 
Số học sinh lớp 6A là: 120.35% 42 (học sinh)
 3
Số học sinh lớp 6C là: 120. 36 (học sinh)
 10
Số học sinh lớp 6C là: 120 42 36 42 (học sinh) 3
Số học sinh trung bình là: 32. 12 (học sinh)
 8
Số học sinh khá là: 40 8 12 20 (học sinh)
 1
Bài 24. Một lớp học có 30 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Số học sinh khá chiếm số học 
 15
 4
sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
 7
Lời giải 
 1
 Số học sinh khá là: 30. 2 (học sinh)
 15
Số học sinh còn lại là: 30 2 28 (học sinh)
 4
Số học sinh trung bình là: 28. 16 (học sinh)
 7
Số học sinh yếu là: 30 2 16 12 (học sinh)
Bài 25. Một khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung bình 
 7 5
chiếm số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của 
 15 8
khối 6 đó 
Lời giải 
 7
 Số học sinh trung bình là: 270. 126 (học sinh)
 15
Số học sinh còn lại là: 270 126 144 (học sinh)
 5
Số học sinh khá là: 144. 90 (học sinh)
 8
Số học sinh giỏi là: 270 126 90 54 (học sinh)
 3
Bài 26. Học sinh lớp 6A trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được số cây. Ngày 
 8
 4
thứ hai trồng được số cây còn lại. Tính số cây học sinh 6A trồng được trong ngày thứ ba. 
 7
Lời giải 
 3
Ngày thứ nhất trồng được số cây là: 56. 21(cây)
 8
Số cây còn lại trồng trong ngày thứ nhất: 56 – 21 = 35 (cây)
 4
Số cây trồng ngày thứ hai: 35. 20 (cây)
 7
 Số cây trồng ngày thứ ba: 56 - (21 + 20) = 15 (cây).
 2
Bài 27. Lớp 6C có 45 học sinh, trong đó có số học sinh thích bóng đá, 60% số học sinh thích đá 
 5
cầu. Tính số học sinh thích bóng đá, đá cầu.

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_day_them_hoc_them_chuyen_de_hai_bai_toan_ve_phan_s.docx