Chuyên đề Các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh THPT

docx 13 trang thanh nguyễn 06/11/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh THPT

Chuyên đề Các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh THPT
 BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
I. Điều kiện hồn cảnh tạo ra chuyên đề
Ngày nay xu hướng hội nhập quốc tế trong nhiều lĩnh vực trong đĩ phải kể cả đến lĩnh vực giáo dục 
đã đưa tiếng Anh lên một vị trí hết sức quan trọng. Tiếng Anh là cơng cụ giao tiếp là chìa khố dẫn 
đến kho tàng nhân loại. Xác định được tầm quan trọng của mơn học này, kể từ năm học 2014- 2015 
Bộ GD- ĐT ra quyết định đưa Tiếng Anh là một trong ba mơn thi bắt buộc với tất cả học sinh THPT. 
Vì vậy việc học tiếng Anh của học sinh THPT được học sinh, phụ huynh học sinh, giáo viên ngành 
giáo dục và cả nước đặc biệt quan tâm. Tiếng Anh trở thành một trong các mơn chính yếu trong chương 
trình học của học sinh.
Như vậy hiện nay tất cả học sinh trong cả nước đều tham gia mơn thi Tiếng Anh THPT. Một điểm 
mới trong ba năm học trở lại đây đĩ là Bộ GD-ĐT gộp hai kỳ thi thành một và tất cả học sinh đều phải 
làm bài thi chung đĩ là bài thi tốt nghiệp THPT. Đặc biệt trong năm học 2020-2021, một số trường tổ 
chức bài thi năng lực thì Tiếng Anh là mơn học bắt buộc đối với các em học sinh. Với đặc thù mơn 
học, Tiếng Anh địi hỏi học sinh phải đảm bảo một lượng kiến thức ngữ pháp khá rộng và sâu mới cĩ 
thể giải quyết được bài tập. “Stress” là một chuyên đề mà phần lớn học sinh thấy thực sự khĩ học, khĩ 
hiểu và gặp nhiều lúng túng khi giải quyết vấn đề. Tuy nhiên tính ứng dụng của “stress” trong giao 
tiếp lại rất cao và đạt hiệu quả vì vậy mà “stress” luơn được ra trong các đề thi.
Là một giáo viên nhiều năm dạy lớp 12 và ơn thi cho các em trong kỳ thi tốt nghiệp THPT tơi thấy 
mảng “stress” luơn là một phần gây khĩ khăn cho học sinh. Các em dù là thi ban KHXH hay KHTN 
thì gặp phần này luơn nản chí. Bởi vì nĩ rất nhiều, phức tạp, nhiều trường hợp đặc biệt. Để làm tốt 
phần trọng âm học sinh ngồi nắm bắt quy luật thì loại từ, phát âm là phần đĩng vai trị cực kỳ quan 
trọng đối với học sinh. Trong khi đĩ, trong cấu trúc đề thi năm nào Bộ GD-ĐT luơn cĩ phần “Stress” 
trong bài thi. Hơn nữa, “Stress” cĩ cơng năng sử dụng khá nhiều trong cuộc sống, đặc biệt trong 
tiếng Anh giao tiếp, một kỹ năng thiết yếu cho các em sau này bước vào cuộc sống, làm việc. 
Vì những lý do trên, nên bản thân tơi ấp ủ trong nhiều nay năm luơn suy nghĩ tìm ra phương pháp 
làm sao cho các em dễ tiếp cận, hiểu bài để áp dụng làm bài tập tốt hơn, chuẩn bị cho kỳ thi tốt 
nghiệp THPT để đạt kết quả cao hơn.
II. Mơ tả giải pháp: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.
Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self 
QUY TẮC 6:
Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nĩ: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.
Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee
QUY TẮC 7:
Các từ cĩ hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, 
-ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous 
QUY TẮC 8:
Hầu như các tiền tố khơng nhận trọng âm.
Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, 
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay
QUY TẮC 9:
Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,
QUY TẮC 10:
Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 2. Trong quá trình học tập học sinh thường xuyên ơn lại cách phát âm, loại từ đề làm bài tập 
trọng âm hiệu quả hơn. Ví dụ khi ta học từ “determine” thì bản thân mình phải học phiên âm, loại từ 
để từ đĩ biết âm mạnh, âm yếu, âm đơn, âm đơi .... để đánh trọng âm hiều quả
Example 1 : determine /dɪˈtɜːmɪn/ trọng âm rơi vào âm số 2 vì /ɜː/ là âm mạnh nhất
Example 2: argument /ˈɑːɡjumənt/ trọng âm rơi vào âm số 1 vì /ɑː/ là âm mạnh nhất
3. Học sinh trong quá trình học cần chú ý tới từ gốc. đây là một phần quan trọng khi các em làm 
bài trọng âm. Biết từ gốc giúp các em nắm rõ hơn quy tắc đánh trọng âm với rất nhiều từ
Example: từ “habit” /ˈhỉbɪt/ là từ gốc và trọng âm rơi vào âm tiết 1 /hỉ/
-khi cấu tạo sang động từ là “inhabit” /ɪnˈhỉbɪt/trọng âm vẫn rơi vào /hỉ/ 
III. Liệt kê các từ cĩ trọng âm từ 2 âm tiết trở lên từ unit 1 tới unit 3 chương trình SGK 12 
thí điểm
1. Các từ cĩ 2 âm tiết
a.Động từ 
- Trong quá trình giảng dạy tơi tìm ra được các từ cĩ 2 âm tiết và là những từ thường xuyên gặp 
trong bài thi tốt nghiệp THPT 
 decide admire believe become inspire prepare create respect devote
 begin repeat welcome relieve manage restore adopt compete receive
 attend gather defend order provide suggest advise propose increase
 happen expand double expect compare result attract reduce promote
 delay deplete release affect remove dispose practise appear remain
 damage attack achieve prevent protect convert produce become emit
 waver emerge award relieve destroy compare mention employ obey
 migrate return demand reduce
b. Danh từ memory medicine company neighborhood advantage recipe beginnings
 restaurant poverty lottery hospital scholarship pottery restaurant
 incident tragedy family attention government conclusion employment
 solution emission employment salary benefit chemical disposal
 energy oxygen particle audience proportion
c. Tính từ
 amazing absolute excited successful another different prosthetic talented
 excellent respecful devoted fortunate annual together apparent negative
 various important crucial efficient progressive difficult expensive serious
 minimal natural organic
3. Từ cĩ 3 âm tiết trở lên
a. Danh từ
 innovation presentation achievement community identity activity operation
 accusation philosopher definition information geograhy population facility
 technology conservation fertilizer generation inhabitant electronics agriculture
 fluctuation
b. Động từ
 initiate
c. Tính từ
 anonymous influential acceptable charitable conservative familiar industrial
 respiratory alternative reliable respectable
 IV. Ứng dụng thực tế trong giảng dạy * Các từ cĩ 3 âm tiết
 a.Động từ
‘stimulate Re’member De’velop In’terpret A’bandon ‘finalize Recom’mend ‘illustrate
‘summarize Over’load Under’stand Con’tinue Con’sider ‘motivate De’termine ‘amputate
‘diagnose Pro’hibit ‘generate
 b. Danh từ
 ‘memory medicine company neighborhood advantage recipe beginnings
 restaurant ‘poverty ‘lottery ‘hospital ‘scholarship ‘pottery ‘restaurant
 ‘incident ‘tragedy ‘family At’tention ‘government Con’clusion Em’ployment
 So’lution E’mission Em’ployment ‘salary ‘benefit ‘chemical Dis’posal
 ‘energy ‘oxygen ‘particle ‘audience Pro’portion
 c. Tính từ
 A’mazing ‘absolute Ex’cited Suc’cessful A’nother ‘different Pros’thetic ‘talented
 ‘excellent Res’pecful De’voted ‘fortunate ‘annual To’gether Ap’parent ‘negative
 ‘various Im’portant ‘crucial Ef’ficient ‘progressive ‘difficult Ex’pensive ‘serious
 ‘minimal ‘natural Or’ganic
 *Từ cĩ 3 âm tiết trở lên 12. A. decrease B. facilitate C. fluctuate D. ensure 
13. A. propose B. summarize C. centralize D. illustrate 
14. A. transformation B. urbanization C. revolution D. population 
15. A. agricultural B. unemployed C. sustainable D. economic 
16. A. miserable B. infrastructure C. amenity D. necessary 
17. A. attitude B. infamously C. geneticist D. socialist 
18. A. preference B. attraction C. advantage D. infinitive 
19. A. interview B. essential C. comfortable D. industry 
20. A. situation B. interrogation C. detention D. coalition 
21. A. difficult B. simplicity C. discovery D. commodity 
22. A. emigrate B. immigrate C. advocate D. inhabit 
23. A. confide B. comfort C. inflate D. severe 
24. A. biology B. environment C. geography D. scientific
25. A. estimate B. prestigious C. proportion D. urbanity 
26. A. drawback B. greenhouse C. mindset D. overload
27. A. impact B. inspire C. decide D. prefer
28. A. stimulate B. amputate C. determined D. talented
29. A. considerate B. priority C. influential D. experience
30. A. campaign B. waiver C. gossips D. knowledge
31. A. interpret B. stimulate C. determine D. distinguish
32. A. agree B. interest C. prepare D. demand 
33. A. urbanize B. develop C. labourer D. industry 
34. A. request B. vital C. urban D. crucial
35. A. imperative B. desirable C. essential D. popular
36. A. urbanize B. develop C. continue D. proposal
37. A. lifestyle B. product C. friendly D. campaign 
38. A. natural B. disposal C. habitat D. neighborhood 
39. A. technology B. conservation C. initiative D. environment 
40. A. deplete B. delay C. climate D. remove 29. A. considerate B. priority C. influential D. experience
30. A. campaign B. waiver C. gossips D. knowledge
31. A. interpret B. stimulate C. determine D. distinguish
32. A. agree B. interest C. prepare D. demand 
33. A. urbanize B. develop C. labourer D. industry 
34. A. request B. vital C. urban D. crucial
35. A. imperative B. desirable C. essential D. popular
36. A. urbanize B. develop C. continue D. proposal
37. A. lifestyle B. product C. friendly D. campaign 
38. A. natural B. disposal C. habitat D. neighborhood 
39. A. technology B. conservation C. initiative D. environment 
40. A. deplete B. delay C. climate D. remove 
Đĩ là tồn bộ trình bày của tơi về trọng âm ở unit 1, 2 &3. Trong quá trình chuẩn bị nếu cĩ gì thiếu 
sĩt kính mong các đồng nghiệp gĩp ý cho tơi hồn thiện hơn chuyên đề của mình
Tơi xin chân thành cảm ơn!
 Người thuyết trình chuyên đề
 Trần Thị Nhung

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_cac_quy_tac_danh_trong_am_tieng_anh_thpt.docx