Chuyên đề Các bài toán về định lí Ta-lét - Bồi dưỡng HSG Toán 9
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Các bài toán về định lí Ta-lét - Bồi dưỡng HSG Toán 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Các bài toán về định lí Ta-lét - Bồi dưỡng HSG Toán 9

CHUYÊN ĐỀ - CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỊNH LÍ TA-LÉT A.Kiến thức: A 1. Định lí Ta-lét: M N ABC AM AN * Định lí Ta-lét: = MN // BC AB AC B C AM AN MN * Hệ quả: MN // BC = AB AC BC B. Bài tập áp dụng: 1. Bài 1: Cho tứ giác ABCD, đường thẳng qua A song song với BC cắt BD ở E, đường thẳng qua B song song với AD cắt AC ở G B a) chứng minh: EG // CD A b) Giả sử AB // CD, chứng minh rằng AB2 = CD. EG O Giải Gọi O là giao điểm của AC và BD E G OE OA a) Vì AE // BC = (1) OB OC OB OG D C BG // AC = (2) OD OA OE OG Nhân (1) với (2) vế theo vế ta có: = EG // CD OD OC b) Khi AB // CD thì EG // AB // CD, BG // AD nên AB OA OD CD AB CD = = AB2 CD. EG EG OG OB AB EG AB Bài 2: Cho ABC vuông tại A, Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD vuông cân ở B, ACF vuông cân ở C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của Ac và BF. Chứng minh rằng: D a) AH = AK A b) AH2 = BH. CK H K F Giải Đặt AB = c, AC = b. C BD // AC (cùng vuông góc với AB) B Trang 1 Cho tứ giác ABCD, các điểm E, F, G, H theo thứ tự chia trong các cạnh AB, B BC, CD, DA theo tỉ số 1:2. Chứng minh rằng: E A a) EG = FH P b) EG vuông góc với FH H F O Giải D Q Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CF, DG N M 1 1 BM 1 BE BM 1 Ta có CM = CF = BC = = = G 2 3 BC 3 BA BC 3 C EM BM 2 2 EM // AC = EM = AC (1) AC BE 3 3 NF CF 2 2 Tương tự, ta có: NF // BD = NF = BD (2) BD CB 3 3 mà AC = BD (3) Từ (1), (2), (3) suy ra : EM = NF (a) 1 Tương tự như trên ta có: MG // BD, NH // AC và MG = NH = AC (b) 3 Mặt khác EM // AC; MG // BD Và AC BD EM MG E· MG = 900 (4) Tương tự, ta có: F· NH = 900 (5) Từ (4) và (5) suy ra E· MG = F· NH = 900 (c) Từ (a), (b), (c) suy ra EMG = FNH (c.g.c) EG = FH b) Gọi giao điểm của EG và FH là O; của EM và FH là P; của EM và FN là Q thì P· QF = 900 Q· PF + Q· FP = 900 mà Q· PF = O· PE (đối đỉnh), O· EP = Q· FP ( EMG = FNH) Suy ra E· OP = P· QF = 900 EO OP EG FH 5. Bài 5: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD. Từ D vẽ đường thẳng song song với BC, cắt AC tại M và AB tại K, Từ C vẽ đường thẳng song song với AD, cắt AB tại F, qua F ta lại vẽ đường thẳng song song với AC, cắt BC tại P. Chứng minh rằng a) MP // AB b) Ba đường thẳng MP, CF, DB đồng quy Giải CP AF a) EP // AC = (1) PB FB Trang 3 CE AK + BK 2(AK + BK) 1 CE 2(AK + BK) 2BK Suy ra 2 2 (Do DF = AK) 2 DE DE AK 2 DE AK AK (2) BG CE Từ (1) và (2) suy ra = EG // BC GD DE OG OE FO Gọi giao điểm của EG và DF là O ta có = = OG = OE MC MB FM Bài tập về nhà Bài 1: Cho tứ giác ABCD, AC và BD cắt nhau tại O. Đường thẳng qua O và song song với BC cắt AB ở E; đường thẳng song song với CD qua O cắt AD tại F a) Chứng minh FE // BD b) Từ O kẻ các đường thẳng song song với AB, AD cắt BD, CD tại G và H. Chứng minh: CG. DH = BG. CH Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của tia BC sao cho BN = CM; các đường thẳng DN, DM cắt AB theo thứ tự tại E, F. Chứng minh: a) AE2 = EB. FE 2 AN b) EB = . EF DF CHUYÊN ĐỀ – CÁC BÀI TOÁN SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ TALÉT VÀ TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC A. Kiến thức: A 2. Tính chất đường phân giác: BD AB ABC ,AD là phân giác góc A = CD AC B D C A BD' AB AD’là phân giác góc ngoài tại A: = D' B C CD' AC B. Bài tập vận dụng Trang 5 b) Cho BC = a, AM = m. Tính độ dài DE c) Tìm tập hợp các giao diểm I của AM và DE nếu ABC có BC cố định, A AM = m không đổi d) ABC có điều kiện gì thì DE là đường trung bình của nó I D E Giải DA MB a) MD là phân giác của A· MB nên (1) DB MA B M C EA MC ME là phân giác của A· MC nên (2) EC MA DA EA Từ (1), (2) và giả thiết MB = MC ta suy ra DE // BC DB EC x m - DE AD AI x 2a.m b) DE // BC . Đặt DE = x 2 x = BC AB AM a m a + 2m 1 a.m c) Ta có: MI = DE = không đổi I luôn cách M một đoạn không đổi nên tập hợp các 2 a + 2m a.m điểm I là đường tròn tâm M, bán kính MI = (Trừ giao điểm của nó với BC a + 2m d) DE là đường trung bình của ABC DA = DB MA = MB ABC vuông ở A 4. Bài 4: Cho ABC ( AB < AC) các phân giác BD, CE a) Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AB ở K, chứng minh E nằm giữa B và K b) Chứng minh: CD > DE > BE A Giải a) BD là phân giác nên K D AD AB AC AE AD AE = < = (1) E DC BC BC EB DC EB AD AK Mặt khác KD // BC nên (2) C DC KB M B AK AE AK + KB AE + EB Từ (1) và (2) suy ra KB EB KB EB AB AB KB > EB E nằm giữa K và B KB EB b) Gọi M là giao điểm của DE và CB. Ta có C· BD = K· DB(Góc so le trong) K· BD = K· DB mà E nằm giữa K và B nên K· DB > E· DB K· BD > E· DB E· BD > E· DB EB < DE Trang 7
File đính kèm:
chuyen_de_cac_bai_toan_ve_dinh_li_ta_let_boi_duong_hsg_toan.doc