Chuyên đề bồi dưỡng HSG - Chuyên đề 8: Phần nguyên, phần lẻ - Toán 7
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng HSG - Chuyên đề 8: Phần nguyên, phần lẻ - Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề bồi dưỡng HSG - Chuyên đề 8: Phần nguyên, phần lẻ - Toán 7

Chuyên đề 8. PHẦN NGUYÊN, PHẦN LẺ A. Kiến thức cần nhớ 1.Định nghĩa: Ta biết rằng mọi số thực x đều có thể viết được dưới dạng x n y trong đó n ¢ và 0 y 1. Chẳng hạn 7,3 7 0,3: 7,3 8 0,7. Hơn nữa cách viết trên là duy nhất. Ta gọi số nguyên n là phần của x và kí hiệu là x ; còn y được gọi là phần lẻ của x và kí hiệu là x . Từ phân tích trên, ta rút ra định nghĩa. ✓ Định nghĩa. Phần nguyên của x, kí hiệu là x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x; phần lẻ của x là x x được kí hiệu là x. 2. Tính chất: • x x x; • x x x ¢ ; • x x 0 x 1; • x 1 x x; • Nếu k ¢ thì x k x k và x k x; • 0 x 1. B. Một số ví dụ Ví dụ 1: Tìm phần nguyên, phần lẻ của các số hữu tỉ x, biết: 11 21 a) x 2020; v) 21,12; c) x ; d) x . 21 73 Giải a) x 2020; x 0 b) x 21; x 0,12 11 10 c) x 1; x ( 1) 21 21 21 d) x 0; x 73 Ví dụ 2: Tìm x biết: x 9 x 0,6. Giải ✓ Tìm cách giải: Nếu số hữu tỉ x bị “kẹp giữa” hai số nguyên liền nhau thì x đúng bằng số nhỏ trong hai số nguyên đó tức là n x n 1 với n ¢ thì x n. ✓ Trình bày lời giải ✓ Trình bày lời giải. Ta có nhận xét rằng bắt đầu kê từ số 1, cứ 3 số lại có một bội của 3, cứ 9 số (32 ) lại có một bội của 9, cứ 27 số (33 ) lại có một bội của 27; Do đó số thừa số 3 khi phân tích T ra thừa số nguyên tố bằng: 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 2 3 4 5 6 7 3 3 3 3 3 3 3 333 111 37 12 4 1 498. 1000 (Vì số có phần nguyên bằng 0 nên ta không tiếp tục tìm phần nguyên của số tiếp theo). 37 ✓ Tổng quát. Số thừa số nguyên tố p khi phân tích R 1.2.3...n , ra thừa số nguyên tố là: n n n n ... với k là số mũ lớn nhất sao cho k . 2 3 k p n p p p p Ví dụ 6: Tìm số hữu tỉ x, biết rằng: a) 3x 4 x; b) x 8 3x; c) 5x 3 2x 1. Giải ✓ Tìm cách giải. Tìm số hữu tỉ x có chứa phần nguyên như đề bài, chúng ta có định hướng sau: A B thì B là số nguyên. • Nếu A là số nguyên thì A = B. • Nếu không rõ A là số nguyên thì B A B 1. ✓ Trình bày lời giải. a) Vì 3x 4 x x Z. Ta có 3x 4 x x 3x 4 x 1 x 2 3x 4 x 5 2 x 2,5 3x 4 x 1 x 2 Mà x ¢ nên x 2. t b) x 8 3x (*). Đặt 3x t(t ¢ ) x . 3 t Thay vào (*) ta được: 8 t 3 t 8 t t 6 3 21 1 . t t 5 8 t 1 4 4 3 1 5 t 6 mà t ¢ t 6, suy ra x 2. 4 5t 7 5 6. 15 30t 117 30t 117 t t 0 t 1 8 120 120 1 117 0 30t 117 120t 120 t do t Z nên t 0;1 30 90 7 Với t 0 x . 15 12 4 Với t 1 x . 15 5 7 4 Suy ra x ; 15 5 2x 1 3y 1 b) Đặt y x , thay vào đề bài, ta có: 3 2 1 5y 1 5y 1 y y . Áp dụng ví dụ 7, suy ra 2y (*) 2 2 2 5y 1 2t 1 Đặt t(t Z) y . Thay vào (*), ta có: 2 5 4t 2 4t 2 t 0 t 1 3 t 2. 5 5 1 2 4 7 Vì t Z, nên t 2; 1;0;1;2 suy ra x ; ; ; ;2 5 3 7 5 C. Bài tập vận dụng 8.1 Tìm phần nguyên và phần lẻ của x, biết rằng: 1 a) x 5; b) x 2,45; c) x 3,62; d) x . 14 8.2 So sánh phần nguyên của các số hữu tỉ sau: 21 15 19 1 9 a) x ;y ;z ; b) x 3 ;y 3 ;z 4. 10 8 73 5 10 8.3 Tìm phần nguyên của số hữu tỉ x, biết rằng: a) x 9 x 0,8; b) x 0,7 8 x; c) 13 x 13,8; d) x 5 x 0,12. 1 1 1 1 8.4 Tìm x biết: x ... , với n là số nguyên dương. 1.2 2.3 3.4 n(n 1) 1 8.5 Tìm phần nguyên của: S 1 1 1 1 1 ... 2011 2012 2013 2019 2020 HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ 8.1 a) x 5; x 0. b) x 2; x 0,45. 13 c) x 4; x 0,38. d) x 1; x . 14 8.2 a) x 0;y 1;z 0 nên x z y b) x 4;y 4;x 4 nên x y z 8.3 a) Ta có: 9 x 0,8 8,2 x 8,2 x 9 8 x 9 x 8. b) x 0,7 8 x 8,7 8 x 8,7 8 x 9 x 8. c) 13 x 13,8 13 x 14 x 13. d) 5 0,12 x 5 5,12 x 5 6 x 5 x 6 8.4 Ta có: 1 1 1 1 1 1 1 1 n x 1 ... x 1 x 0 2 2 3 3 4 n n 1 n 1 n 1 8.5 Ta có: 10 1 1 1 10 2011 2020 ... S 201,1 S 202 2020 2011 2012 2020 2011 10 10 Vậy phần nguyên của S là 201. 1 2 2 8.6 S1 1;S2 2 1 3. 1 1 2 3 3 3 S3 3 1 1 5 1 2 3 4 4 4 4 S4 4 2 1 1 8. 1 2 3 4 5 5 5 5 5 S5 5 2 1 1 1 10 1 2 3 4 5 6 6 6 6 6 6 S6 6 3 2 1 1 1 14. 1 2 3 4 5 6 8.7 Ta chú ý rằng: 1 với 2 ( 1)2 nên n k n n k n k n 1 1; 2 1; 3 1; 4 2; 5 2; 6 2; 7 2; 8 2. Làm tương tự như vậy,., 100 10. Vậy tổng B 1.3 2.5 3.7 4.9 5.11 6.13 7.15 8.17 9.19 10 625. n 8.8 a) Nếu na, đặt n ak (k N). Ta có: k k 1 a vì x ¢ nên x 0. 8.13 Áp dụng công thức: n x n x . Ta có: x 1 x 2 x 3 10 4 3x 4 x . Vô lý. Vậy không có x thỏa mãn. 3 8.14 2k 2k 1 1 a) Xét n 2k(k Z) A k k 2 2 2 A k k 2k A2 2k 1 2k 2 Xét n 2k 1(k Z) A 2 2 1 A k k 1 k k 1 2k 1 A không chia hết cho 2. 2 Vậy với n 2k(k Z) thì A chia hết cho 2. 3k 3k 1 3k 2 b) Xét n 3k(k Z) B 3 3 3 1 2 B k k k k k k 3k B3 3 3 3k 1 3k 2 3k 3 Xét n 3k 1(k Z) B 3 3 3 1 2 B k k k 1 k k 1 k 1 3k 2 không chia hết cho 3. 3 3 Vậy với n 3k(n Z) thì B chia hết cho 3. 8.15 Ta có: 2.5 10 có tận cùng bằng một chữ số 0. Như vậy muốn biết 2020!=1.2.32020 có tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 thì ta chỉ cần số thừa số 2 và số thừa số 5 khi phân tích số 2020! ra thừa số nguyên tố. Mặt khác dễ thấy số thừa số 5 ít hơn thừa số 2 nên ta chỉ cần tính số thừa số nguyên tố 5. Kể từ 1 cứ 5 số lại có một bội của 5; cứ 25 52 số lại có một bội của 52 ; cứ 125 lại có một bội của 53 ; cứ 625 lại có một số là bội của 54. Ta có 54 2020 55 số thừa số 5 khi phân tích số 2020! ra thừa số nguyên tố là: 2020 2020 2020 2020 404 80 16 3 503 2 3 4 5 5 5 5 Vậy số 2020! Có tận cùng bằng 503 chữ số 0. 8.16 Vì x1;x2 ;x3;...;x2020 chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1 nên ta có: x1 x2 x3 ... x2020 2 1 3 2 4 3 2021 2020 2021 1 ... 1010 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Vậy có tất cả 1010 số khác 0.
File đính kèm:
chuyen_de_boi_duong_hsg_chuyen_de_8_phan_nguyen_phan_le_toan.doc