Chuyên đề bồi dưỡng HSG - Chuyên đề 14: Thống kê - Toán 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng HSG - Chuyên đề 14: Thống kê - Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề bồi dưỡng HSG - Chuyên đề 14: Thống kê - Toán 7

CHUYÊN ĐỀ 14. THỐNG KÊ Phần 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ , TẦN SỐ I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (thường được kí hiệu bằng các chữ in hoa X,Y,...). - Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu nào đó gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu: - Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số đơn vị điều tra. Kí hiệu là N. - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu thường dược kí hiệu là x và tần số của giá trị thường kí hiệu là n. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu Phương pháp giải: Khi lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra, ta thường phải xác định: dấu hiệu (các vấn đề hay hiện tượng mà ta quan tâm tìm hiểu), đơn vị điều tra, các giá trị của dấu hiệu. 1A. Lập bảng số liệu thông kê ban đầu cho cuộc điều tra về điểm kiểm tra 1 tiết môn môn Toán gần đây nhất của các bạn trong tổ em. 1B. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho cuộc điều tra về điểm kiểm tra 1 tiết môn môn Văn gần đây nhất của các bạn trong tổ em. Dạng 2. Khai thác các thông tin từ bảng số liệu thống kê ban đầu Phương pháp giải: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể khai thác các thông tin sau: + Dấu hiệu cần tìm hiểu và các giá trị của dấu hiệu đó; + Đơn vị điều tra; + Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu; + Tần số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. 2A. Điểm thi học kì I môn Toán của học sinh lớp 7A được cho trong bảng dưới đây. 8 7 4 4 6 9 6 9 10 7 8,5 5 10 8 7 9 10 9 8,5 7 7,5 5 8 7,5 9 9,5 4 5 8 7 9,5 7 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Đơn vị điều tra là gì? b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị? c) Tính số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tính tần số của chúng. 4B. Môn học yêu thích nhất của các bạn trong tổ 1 lớp 7A được bạn tổ trưởng ghi lại trong bảng sau: Số thứ tự Tên học sinh Môn học ưa thích 1 Lê Bảo Thanh Toán học 2 Mai Văn Tuấn Toán học 3 Đặng Trung Dũng Văn học 4 Trần Văn Huy Tiếng anh 5 Dương Hữu Mạnh Văn học 6 Lê Hải Vân Lịch sử 7 Trần Kiều Trang Toán học 8 Nguyễn Thu Hồng Sinh học 9 Lê Huy An Toán học 10 Trần Ngọc Minh Tiếng anh a) Dấu hiệu mà bạn tổ trưởng quan tâm là gì? b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị? c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tính tần số của chúng. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ 5. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho cuộc điều tra về số học sinh trong khối 7 trường em 6. Điểm thi họ kì I môn Toán của học sinh lớp 7C được cho trong bảng dưới đây 5,5 6 7 7,5 6,5 9,5 7,5 8 6,5 6,5 6 4 9,5 6,5 8 9,5 4 7,5 6 9 7,5 5,5 10 7 9 6 7 7,5 6 4 6 8 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị? c) Tính số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tính tần số của chúng. 7. Số lượt khách đến thăm quan cuộc triển lãm tranh 10 ngày vừa qua được ghi lại trong bảng sau: Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1B. HS tự làm. 2A. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là: Điểm thi học kì I môn Toán của học sinh lớp 7A. Đơn vị điều tra là học sinh lớp 7A. b) Dấu hiệu có tất cả 32 giá trị. c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10. d) Các giá trị khác nhau: 4; 5; 6; 7; 7,5; 8; 8,5; 9; 9,5; 10. Giá trị 4 5 6 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 Tần số 3 3 2 6 2 4 2 5 2 3 2B. Tương tự 2A. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là : Điểm thi học kì I môn Toán của học sinh lớp 7B . Đơn vị điều tra là học sinh lớp 7B . b) Dấu hiệu có tất cả 32 giá trị. c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10. d) Ta có bảng giá trị và tần số của dấu hiệu như sau: Giá trị 4,5 5 6 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 Tần số 2 3 4 7 2 8 4 1 2 1 3A. a) Dấu hiệu mà bạn Dũng quan tâm là: Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. b) Dấu hiệu có 10 giá trị. c) Có 4 giá trị khác nhau của dấu hiệu. d) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 25; 26; 27; 28. Tần số của chúng lần lượt là: 4; 3; 1; 2. 3B. Tương tự 3A. a) Dấu hiệu mà bác An quan tâm là: mức độ tiêu thụ điện năng (tính theo Kw/h) của gia đình mình. b) Dấu hiệu có 10 giá trị. c) Có 5 giá trị khác nhau của dấu hiệu. d) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 90; 95; 110; 115; 120. Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 2; 2; 1. 4A. a) Dấu hiệu bạn lớp trưởng quan tâm là: Màu sắc ưa thích của các bạn nữ trong lớp 7A. b) Dấu hiệu có 10 giá trị. c) Có 5 giá trị khác nhau của dấu hiệu. d) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Màu hồng, màu đỏ, màu vàng, màu trắng, màu tím. Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 2; 1; 2. 4B. Tương tự 4A. a) Dấu hiệu bạn tổ trưởng quan tâm là: Môn học yêu thích nhất của các bạn trong tổ 1 lớp 7 A .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Phần 2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng "tần số" (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu). - Bảng tần số thường được lập như saư: + Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng. + Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. + Dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó. - Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Lập bảng "tần số" và rút ra nhận xét Phương pháp giải: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu lập bảng "tần số" (theo dạng "ngang" hay "dọc") trong đó nêu rõ các giá trị khác nhau của dấu hiệu và các tần số tương ứng của giá trị đó. - Rút ra nhận xét về: + Số các giá trị của dấu hiệu; + Số các giá trị khác nhau; + Giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất giá trị có tần số lớn nhất; + Các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu. 1A. Kết quả điều tra về số con của 20 gia đình trong khu dân cư được cho trong bảng sau đây: 0 1 2 3 4 2 1 3 2 1 2 3 1 2 3 4 1 5 1 3 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b) Lập bảng "tần số" c) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 20 gia đình trong khu dân cư ( số con của các gia đình trong khu dân cư chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu) a) Dấu hiệu ở đây là gì? Cung thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b) Lập bảng " tần số". c) Rút ra một số nhận xét. 3B. Một vận động viên thi chạy về đích. Số điểm đạt được mỗi lần chạy về đích được ghi dưới bảng sau đây : 5 4 2 4 1 4 6 1 1 1 3 5 1 4 2 5 4 1 1 1 2 6 6 2 3 6 1 3 4 1 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Vận động viên đã chạy về đích bao nhiêu lần ? b) Lập bảng "tần số". c) Rút ra một số nhận xét. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ 4. a) Khi điều tra về môn học yêu thích nhất của các bạn lớp 7A. Bạn lớp trưởng đã ghi lại bằng bảng điều tra ban đầu như sau: Toán học Toán học Tiếng Anh Tiếng Anh Toán học Văn học Vật lí Văn học Vật lí Tiếng Anh Tiếng Anh Sinh học Văn học Sinh học Địa lí Toán học Địa lí Toán học Văn học Sinh học Toán học Tiếng Anh Vật lí Văn học Lịch sử Toán học Toán học Sinh học Tiếng Anh Tiếng Anh a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu? b) Lập bảng "tần số". c) Rút ra một số nhận xét. 5. Điểm thi học kì I môn Toán của học sinh lớp 7C được cho trong bảng dưới đây. 5,5 6 7 7,5 6,5 9,5 7,5 8 6,5 6,5 6 4 9,5 6,5 8 9,5 4 7,5 6 9 7,5 5,5 10 7 9 6 7 7,5 6 4 6 8
File đính kèm:
chuyen_de_boi_duong_hsg_chuyen_de_14_thong_ke_toan_7.doc