Chuyên đề bài tập tiếng Anh 8 - Chuyên đề 8. Grammar points in each unit

doc 16 trang thanh nguyễn 02/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề bài tập tiếng Anh 8 - Chuyên đề 8. Grammar points in each unit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề bài tập tiếng Anh 8 - Chuyên đề 8. Grammar points in each unit

Chuyên đề bài tập tiếng Anh 8 - Chuyên đề 8. Grammar points in each unit
 UNIT 1
B. GRAMMAR REVIEW
GERUNDS: Danh động từ
I.FORMATION (Cách thành lập)
Danh động từ (gerund) được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.
Ex:to go - going; to think – thinking; to read - reading; to swim - swimming, etc...
II. USES (cách dùng)
1.Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)
Ex: Going to the cinema is fan.
 Reading books is my hobby.
2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)
Ex: I am thinking about going camping in the mountain.
 She is afraid of going there.
Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.
To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, 
nài nỉ); to be interested in (thích thú).
3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex: He likes swimming.
 I have finished doing my homework.
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
to finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy (thích), to deny (chối bỏ), 
to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to 
suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ)... 
Chúng ta cũng có thể đặt “not” trước “gerund” để chỉ nghĩa phủ định.
Một số động từ dùng với cả “to infinitive” và “gerund” (ing -form). Nghĩa của chúng sẽkhác 
nhau. UNIT 3
B.GRAMMAR REVIEW
I.MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH : A/ AN
A.Lý thuyết
1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm (a, e, i, o, u) có âm là phụ âm.
 -a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
 -a university (một trường đại học); a year (một năm)
 -a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.
 -an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
 -an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3.An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
 - an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (môt tiaX)
4.A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
 - a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)
 - an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)
B.Ví dụ:
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
 - We need a computer. (Chúng tôi cần một máy vi tính)
 - He eats an ice-cream. (Anh ta ăn một cây kem)
2.Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
 - It was a tempest. (Đó là một trận bão dữ dội)
 -She’ll be a musician. (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
 -Peter is an actor. (Peter là một diễn viên)
3.Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
 -a lot (nhiểu); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
 -a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
4.Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...
 -90 kilometres an hour (chín mươi kilomet/giờ)
 -4 times a day (bốn lần mỗi ngày)
 -2 dollars a litre (hai đô la một lít)
 (a/an = per (mỗi))
5.Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thán
 - What a pity! (thật đáng tiếc!) UNIT 4
B. GRAMMAR REVIEW
I. SHOULD
1.Chúng ta dùng “should” với động từ nguyên mẫu (do, go...):
 I should do a lot of homework tonight.
 Dùng “should” giống nhau cho tất cả các ngôi:
 I/ you/ he/ she/ it/ we/ they should come.
2.Thể phủ định là “shouldn’t”:
 You shouldn’t work all day.
3.Chúng ta dùng “I should” hoặc” “We should” đề nghị những điều tốt chúng ta nên làm:
 I should go home. It’s midnight.
 We should invite them to our wedding.
Chúng ta dùng “I shouldn’t” hoặc “We shouldn’t” nói về những việc không nên làm vì chúng 
không có lợi cho chúng ta:
 I shouldn’t eat so much food.
 Chúng ta dùng “should/ shouldn’t đưa ra lời khuyên:
 You should look for a better place to eat.
“Should” được dùng có tác dụng không mạnh mẽ bằng “must’ hoặc “have to”. Hãy so sánh:
 You should drink more milk. (It’s a good idea.)
 You must drink more milk, said the doctor. (It’s very important)
4.Chúng ta sử dụng dạng câu hỏi “Should I/ we...?” để xin lời khuyên:
 What should I say to Peter?
 I need a new passport. Where should I go?
5.Chúng ta có thể nói “I think we should”, “I don’t think you should” v.v... khi đưa ra ý kiến:
 I think we should get two tickets.
Chúng ta thường không nói: I think you shouldn’t
Chúng ta có thể sử dụng “Do you think I should...?” để xin lời khuyên:
 Tom hasn’t replied to my letter. Do you think I should phone him?
II.HAVE TO
1. Cách dùng: Chỉ sự bắt buộc ai đó phải làm gì theo yêu cầu của người khác
2.Công thức: Sử dụng “have to” như một động từ thường.
 (+) S + have/ has to + V (infinitive)
 (-) S + don’t/ doesn’t have to + V (infinitive) Thì quá khứ thường được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm cụ 
thể trong quá khứ.
3.Example:
Last year I worked at the cinema, studied for my degree and wrote a column for the local newspaper.
II.Past continuous:
1. Form:
 Positive: S + was / were + V-ing
 Negative: S + wasn’t / weren’t + V-ing
 Questions: Was / Were(not) + S + V-ing ...?
 ̵>Yes, S +was/ were. / No, S + wasn’t/ weren’t.
2. Use:
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đã xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá 
khứ hoặc một khoảng thời gian không xác định trong quá khứ.
Example:
- It happened at five in the afternoon while he was watching the news on TV.
- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house
UNIT 7
B. GRAMMAR REVIEW
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)
1.Các cách dùng cơ bản (Usage)
a. Loại 1: Diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều 
kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
 If + S + V(present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............
 => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t+ V + ............
 => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t+ V + ............
Eg: Study hard or you will fail the exam.
 =>Unless you study hard, you will fail the exam.
 =>If you don’t study hard,you will fail the exam. Ex: I get up at seven o’clock (everyday).
-Describe regular truths and states.
Ex: The Earth goes around the Sun.
-Describe future events; something considered as a fact, an agreement or a plan
Ex:Tet holiday this year lasts up to 9 days.
II. Present continuous tense
(+) S + am/ is/ are + V-ing
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing
(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing?
 Yes, S + am/ is/ are.
 No, S + am/ is/ are + not.
Usage
+ To talk about the temporary situations:
Ex: My cousin is living in America at the moment.
Adverbs of time are often used: at the moment; currently; now; this week/ month/ year
+ To talk about actions happening at the moment of speaking
Ex: I am waiting for my friends.
+ To talk about trends or changing situations
Ex: The internet is making it easier for people to stay in touch with each other.
III.Present perfect tense
+ Talk about an action that happened at an unspecified time in the past. We don’t state when it 
happened.
+ Talk about an action that has just or already happened. (The results related to present or in the 
future)
Adverbs of time are often used: just; already; for; since; ever; never; not.. yet.
Ex: I’ve collected plenty of information.
UNIT 9
B.GRAMMAR REVIEW
I. Passive voice (Câu bị động) - No, S + had not.
Ví dụ: Had you studied English before you moved to New York? (Bạn đã học tiếng Anh trước khi 
chuyển đến New York chứ?)
B.Uses - Cách dùng
1.Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động hay một thời điểm khác 
trong quá khứ. Cách dùng này thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian “before, after, by, by the 
time”.
Ví dụ:
She had left before we got home. (Cô ấy đã rời đi trước khi chúng tôi về đến nhà.)
She had left by 8a.m. (Cô ấy đã rời đi trước 8 giờ sáng.)
2.Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và để lại kết quả hay dấu hiệu trong quá khứ.
Ví dụ: They were happy because they had scored a goal. (Họ vui mừng vì họ đã ghi được một bàn 
thắng.)
3.Thì Quá khứ hoàn thành là dạng quá khứ của thì Hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
Thì HTHT: We aren’t hungry. We have just eaten lunch. (Hiện tại chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa 
mới ăn trưa.)
Thì QKHT: We weren’t hungry. We had just eaten lunch. (Chúng tôi không đói. Chúng tôi đã ăn trưa 
trước đó rồi.)
C. Signals - Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
before (trước khi)
after (sau khi)
By the time (tính đến lúc)
By + time (in the past) (tính đến (một thời gian trong quá khứ))
forgot, realized, remembered (quên, nhận ra, nhớ (đã hoặc chưa làm gì))
UNIT 10
B. GRAMMAR REVIEW
I. FUTURE CONTINUOUS (Tương lai tiếp diễn)
1. Form
Positive: S + will be + v - ing
Negative: S + will not be + v- ing
Question: Will + S + be + v- ing?
 ̵˃Yes, S + will. /No, S + won't. Ex: 1. He said, “I leant English”.
 2. “I love you,” she said.
2.Những thay đổi trong lời nói Trực tiếp và Gián tiếp:
2.1 Đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi thì về quá khứ:
 Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp
 -Hiện tại đơn -Quá khứ đơn
 -Hiện tại tiếp diễn -Quá khứ tiếp diễn
 -Hiện tại hoàn thành -Quá khứ hoàn thành
 -Hiện tại hoàn thành TD -Quá khứ hoàn thành TD
 -Quá khứ đơn -Quá khứ hoàn thành
 -Quá khứ hoàn thành -Quá khứ hoàn thành (không đổi)
 -Tương lai đơn -Tương lai trong quá khứ
 -Tương lai TD -Tương lai TD trong quá khứ
 -Is/am/are going to do -Was/were going to do
 -Can/may/must do - Could/might/had to do
Examples:
 He does He did
 He is doing He was doing
 He has done He had done
 He has been doing He had been doing
 He did He had done
 He was doing He had been doing
 He had done He had done
 He will do He would do
 He will be doing He would be doing
 He will have done He would have done
 He may do He might do
 He may be doing He might be doing
 He can do He could do
 He can have done He could have done
 He must do/have to do He had to do
2.2Các thay đổi khác:
a.Thay đổi Đại từ

File đính kèm:

  • docchuyen_de_bai_tap_tieng_anh_8_chuyen_de_8_grammar_points_in.doc