Chuyên đề 17: Định lý Menelaus, định lý Ce-va, định lý Van-oben - Bồi dưỡng HSG Toán hình 8
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề 17: Định lý Menelaus, định lý Ce-va, định lý Van-oben - Bồi dưỡng HSG Toán hình 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề 17: Định lý Menelaus, định lý Ce-va, định lý Van-oben - Bồi dưỡng HSG Toán hình 8

Chương 3 Chuyên đề 17. ĐỊNH LÝ MENELAUS, ĐỊNH LÝ CE-VA, ĐỊNH LÝ VAN-OBEN A. Kiến thức cần nhớ 1. Định lý Menelaus Menelaus sinh ra khoảng năm 70 và mất khoảng năm 130, những gì được biết về cuộc đời ông rất ít, thông qua một số tác phẩm khoa học của những người sau. Chỉ biết chung chung rằng ông có một thời là sinh viên trường đại học Alexandrie cổ đại, rồi làm cán bộ giảng dạy cũng ở đó và về sau thành nhà thiên văn học ở La Mã. Trong hình học ông có một định lý nổi tiếng mang tên ông: định lý Menelaus. - Định lý: Cho tam giác ABC và ba điểm A ,B ,C (không trùng với các đỉnh của tam giác) lần lượt trên các đường thẳng BC,CA và AB sao cho cả ba điểm A ,B ,C đều nằm trên phần kéo dài của ba cạnh, hoặc một trong ba điểm nằm trên phần kéo dài một cạnh và hai điểm còn lại nằm trên hai cạnh của tam A B B C C A giác. Điều kiện cần và đủ để A ,B ,C thẳng hàng là: . . 1. A C B A C B Giải Trường hợp 1. Nếu trong ba điểm A ,B ,C có đúng hai điểm thuộc cạnh của tam giác ABC , chẳng hạn là điểm B và C . • Nếu A ,B ,C thẳng hàng. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt B C tại M , ta có: C A AM B C A C ; . Vậy: C B A B B A AM A B B C C A AM A C A B . . . 1. A C B A C B A B AM A C A B B C C A • Ngược lại, nếu . . 1. A C B A C B Gọi A là giao điểm của B C với BC . A B B C C A A B A B Theo phần thuận: . . 1. Suy ra: . A C B A C B A C A C Do B ,C lần lượt thuộc cạnh CA,AB nên A nằm ngoài cạnh BC . A B A B Vậy và A ,A cùng nằm ngoài đoạn BC . A C A C Suy ra A A . Vậy ba điểm A ,B ,C thẳng hàng. Trường hợp 2. Trong ba điểm A ,B ,C không có điểm nào thuộc cạnh của tam giác được chứng minh tương tự. 2. Định lý Ce-va. Cách 1. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng CM và BM lần lượt tại P và Q Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: AF AQ AQ//BC . FB BC AE AP AP//BC . EC BC AF AE AQ AP PQ . FB EC BC BC PQ PM AM AM AF AE Mặt khác PQ//BC từ đó suy ra . BC MB MD MD FB EC Cách 2. Áp dụng định lý Menelaus cho ABD và ba điểm F ,M ,C thẳng hàng ta có: AF BC MD AF CD AM . . 1 . 1 . FB CD AM FB BC MD Áp dụng định lý Menelaus cho ACD và ba điểm E,M ,B thẳng hàng ta có: AE BC MD AE BD MA . . 1 . 2 EC BD AM EC BC MD AF AE AM CD BD AM Từ 1 và 2 suy ra: . . FB EC MD BC BC MD B. Một số ví dụ Ví dụ 1. (Mở rộng Van-Oben) Cho tam giác ABC . Trên tia đối của tia BA lấy điểm K , trên tia đối của tia CA lấy điểm N . Gọi E là giao điểm CK và BN ; gọi M là giao điểm của AE và BC . Chứng minh AE AK AN rằng: . EM KB NC Giải * Tìm cách giải. Với cách suy luận như định lý Van-Oben, chúng ta cũng có thể chứng minh bằng hai cách. * Trình bày lời giải Cách 1. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng BN và BK lần lượt tại P và Q . Áp dụng định lý Ta-lét, ta có: AK AQ AQ//BC . KB BC AN AP AP//BC . NC BC AK AN AQ AP PQ . KB NC BC BC Mặt khác PQ//BC PQ PE AE AE AK AN từ đó suy ra: . BC BE ME EM KB NC 2 HM BM .EM . HN DN.CN Giải Áp dụng định lý Menelaus cho B,H ,D thẳng hàng đối với AMN , ta có: HM DN AB . . 1 1 HN DA BM Áp dụng định lý Menelaus cho C,H ,E thẳng hàng đối với AMN , ta có: HM CN AE . . 1 2 HN CA EM Từ 1 , 2 nhân vế ta có: HM 2 DN CN AB AE . . . . 1 3 HN 2 DA CA BM EM Mặt khác AEC : ADB g.g AB AD AB.AE AC.AD . AC AE 2 HM 2 DN.CN HM BM .EM Thay vào 3 suy ra: 2 . 1 hay (điều phải chứng minh). HN BM .EM HN DN.CN Ví dụ 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH , trung tuyến BM , phân giác CD cắt nhau tại điểm O . Chứng minh rằng BH AC Giải * Tìm cách giải. Để chứng minh BH AC bằng cách ghép vào hai tam giác là không khả thi bởi không khai thác được tính đồng quy của giả thiết. Để khai thác được tính đồng quy của giả thiết này, chúng ta BH DA liên tưởng tới định lý Ce-va. Vận dụng định lý Ce-va, chúng ta suy ra được . 1. Đã xuất hiện HC DB BH song chưa có AC . Để xuất hiện AC , chúng ta vận dụng tiếp yếu tố giả thiết CD là phân giác. Từ đó chúng ta suy ra được: BH .AC HC.BC . Để có BH AC , phần cuối cùng là chứng minh HC.BC AC 2 . * Trình bày lời giải Theo định lý Ce-va ta có: BH MC DA . . 1 HC MA DB BH DA mà MA MC nên . 1 1 HC DB DA AC Vì CD là phân giác nên 2 DB BC BH AC Từ 1 và 2 ta có: . 1 BH .AC HC.BC 3 HC BC AN BH CM AI BH CH . . 1 . . 1 BN CH MA BH CH AK AI 1 AI AK . AK Xét HKI có HA IK; AI AK HIK cân tại H HA là đường phân giác M· HN . Cách 2. Xét trường hợp ABC AC AB . Dựng ABP cân tại A có AH là đường cao. AP cắt HM tại Q . Gọi N là điểm đối xứng với Q qua AH . Vì A,Q,P thẳng hàng suy ra A,N ,B thẳng hàng. Khi đó HA là đường phân giác của Q· HN và QA N A . QP N B Áp dụng định lý Menelaus cho ACP với ba điểm thẳng hàng H ,Q,M ta có: HP MC QA HB MC N A . . 1 . . 1, theo định lý đảo của Ce-va thì AH ,BM ,CN đồng quy. HC MA QP HC MA N B Theo giả thiết AH ,BM ,CN đồng quy N N . Vậy HA là đường phân giác M· HN Xét trường hợp ABC AC AB . Chứng minh tương tự như trên. Xét trường hợp ABC AC AB . Dễ chứng minh, nhường cho bạn đọc. Ví dụ 8. Giả sử O là điểm bất kì nằm trong tam giác ABC các tia AO,BO,CO lần lượt cắt BC,AC,AB AO.AP BO.BM CO.CN tại M ,N ,P . Chứng minh rằng: . . không phụ thuộc vào vị trí điểm O . OP OM ON Giải * Tìm cách giải. Nhận thấy phần kết luận của chúng ta là một tích các tỉ số nên chúng ta liên tưởng tới AO.AP AO AP hai định lý có thể dùng là Menelaus hoặc Ce-va. Nhận thấy nếu muốn có thì hay OP OP OP không thể xuất hiện được nếu vận dụng định lý trên (bởi cả hai định lý đều không xuất hiện tỉ số trên). AO.AP AO Song nếu đảo mẫu số, tức là thì tỉ số có thể xuất hiện được nhờ vận dụng định lý Menelaus OM OM BO CO trong tam giác AMC hoặc AMB . Nhận thấy ý tưởng đó khả thi. Tiếp tục biểu diễn các tỉ số ; ON OP một cách tương tự, chúng ta có một lời giải hay. * Trình bày lời giải. Áp dụng định lý Menelaus trong: AN AM Sau đó, vì vế phải chỉ xuất hiện , chúng ta nên vận dụng định lý Van-Oben trong tam giác NB MC ABC đối với AH ,CN và BM đồng quy. Từ đó chúng ta có lời giải hay. * Trình bày lời giải. Áp dụng định lý Van-Oben cho ABH với AE,BG,HN đồng quy tại P , ta có: AP AN AG 1 PE NB GH Áp dụng định lý Van-Oben cho ACH với AF,CG,HM đồng quy tại Q , ta có: AQ AM AG 2 QF MC GH Từ 1 và 2 cộng vế với vế, ta được: AP AQ AN AM AG 2. 3 PE QF NB MC GH Áp dụng định lý Van-Oben cho ABC đối với AH ,BM ,CN đồng quy tại G , ta có: AG AN AM 4 GH NB MC AP AQ AN AM Từ 3 và 4 suy ra: 3. (Điều phải chứng minh). PE QF NB MC Nhận xét. Từ kết luận của bài toán, chúng ta nhận thấy: AN AM AG - Áp dụng định lý Van-Oben cho ABC đối với AH ,BM ,CN đồng quy tại G , ta có NB MC GH do đó chúng ta giải được bài toán: Trên ba cạnh BC,CA,AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của HN và BM ;HM AP AQ AG và CN . Tia AP và tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F . Chứng minh rằng: 3. . PE QF GH AN AM - Trường hợp H là trung điểm của BC thì MN //BC . Ta có kết quả sau: do đó ta giải được NB MC bài toán sau: Trên ba cạnh BC,CA,AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của HN và BM ;HM và CN . Tia AP và AP AQ AN tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F . Chứng minh rằng: 6. . PE QF NB AN AM - Trường hợp G là trung điểm của AH thì 1. Do đó ta giải được bài toán sau: Trên ba cạnh NB MC BC,CA,AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho AH ,BM ,CN đồng quy tại G .
File đính kèm:
chuyen_de_17_dinh_ly_menelaus_dinh_ly_ce_va_dinh_ly_van_oben.doc